Đề bài

1. Dạng đột biến cấu trúc NST nào có thể được ứng dụng trong chọn giống để đem lại lợi ích cho con người?

2. Dạng đột biến cấu trúc NST nào gây hại cho sinh vật? Giải thích.

Phương pháp giải

Lý thuyết ý nghĩa và tác hại của đột biến NST.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. Đột biến lặp đoạn, thêm đoạn

2. Mất đoạn, chuyển đoạn vì có thể làm mất gene, hỏng gene → mất cân bằng hệ gene và gây hại cho thể đột biến như: giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản hoặc gây chết.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Con người có thể tạo ra dưa hấu đột biến NST có đặc điểm: quả to, không có hạt, hàm lượng đường trong quả cao hơn so với dưa hấu thường trong tự nhiên. Đột biến NST là gì và có tác động như thế nào đến con người?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Dựa vào thông tin trên, cho biết đột biến NST là gì?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Quan sát hình 46.1, thực hiện các yêu cầu sau:

1. Nêu sự thay đổi về cấu trúc NST sau khi đột biến và hoàn thành vào vở theo mẫu bảng 46.1

2. Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết đột biến cấu trúc NST là gì?

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Quan sát hình 46.2 và thực hiện các yêu cầu sau:

1. Nhận xét sự thay đổi số lượng NST trong mỗi tế bào đột biến (Hình 46.2 a, b, c, d) so với tế bào lưỡng bội.

2. Nêu khái niệm đột biến số lượng NST.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho biết tế bào nào trong hình 46.2 mang đột biến lệch bội, tế bào nào mang đột biến đa bội?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1. Trong đột biến ở hình 46.3, cho biết đột biến nào có lợi, đột biến nào có hại đối với con người.

2. Nêu thêm một số ví dụ về ý nghĩa và tác hại của đột biến số lượng NST.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Hiện nay, các nhà khoa học đã tạo được nhiều giống cây ăn quả không hạt có hàm lượng dinh dưỡng và giá trị thương mại cao. Các giống cây ăn quả không hạt có thể được tạo ra bằng phương pháp nào?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Quan sát Hình 41.1 và 41.2, hãy nhận xét về hình dạng và số lượng nhiễm sắc thể ở các loài sinh vật

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Quan sát Hình 41.6 và 41.7, em hãy nhận xét về những biến đổi của nhiễm sắc thể đột biến so với nhiễm sắc thể bình thường

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tại sao đột biến cấu trúc có thể làm thay đổi hình dạng của nhiễm sắc thể?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho thêm ví dụ về hậu quả của đột biến nhiễm sắc thể ở người

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Quan sát Hình 41.8, hãy cho biết sự khác nhau giữa hai giống chuối 2n và 3n

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong công nghiệp sản xuất bia, tại sao người ta có thể làm tăng hiệu quả của quá trình chuyển hoá nhờ các enzyme bằng việc sử dụng chủng nấm men mang đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong nông nghiệp, con người đã khai thác những đặc điểm có lợi gì ở các giống thực vật đa bội? Cho ví dụ

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội trong tế bào bình thường là 2n = 20. Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào ở các trường hợp sau:

(1) Thể ba.

(2) Thể một.

(3) Thể tam bội.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Bộ NST lưỡng bội 2n của người gồm 46 NST. Một em bé mới sinh có số lượng NST trong tế bào là 47, trong đó NST số 21 có 3 chiếc. Đây là hiện tượng gì?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Quan sát hình 37.1b và 37.1c có gì khác so với hình 37.1a về cấu trúc và số lượng?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Quan sát hình 37.2, nhận xét sự sai khác của NST đột biến so với dạng ban đầu.

 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Lấy thêm ví dụ khác về đột biến cấu trúc NST

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Quan sát hình 37.3, 37.4, nêu tên loại đột biến được thể hiện ở mỗi trường hợp trong hình 37.4.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Lấy thêm ví dụ khác về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Hãy lấy thêm ví dụ về tác hại và ý nghĩa của đột biến số lượng NST.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Lập sơ đồ tóm tắt kiến thức đã học về đột biến gene và đột biến NST.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Bộ nhiễm sắc thể trong hình vẽ dưới đây có thể là bộ nhiễm sắ thể của người mắc bệnh, tật di truyền nào?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Cổ ngắn, khe mắt xếch, mắt một mí, lưỡi dày và hơi thè ra, giảm trương lực cơ, trí tuệ kém phát triển, thường di tật bẩm sinh, khoảng cách giữa hai mắt xa nhau, mũi thấp,... Hội chứng nào có những biểu hiện trên?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Nối thông tin sau cho đúng về bệnh, tật di truyền ở người:

Xem lời giải >>