Đề bài

Chọn đáp án đúng.

a) Số 830 907 được viết thành tổng là:

A. 800 000 + 3 000 + 90 +7.

C. 800 000 + 30 000 + 900 +7.

B. 800 000 + 30 000 + 9 000 + 7.

D. 800 000 + 30 000 + 900 + 70.

b) Số thập phân 0,04 gấp 10 lần số thập phân nào dưới đây?

A. 0,4.

B. 0,1.

C. 0,004.

D. 0,001.

c) Trong các hình dưới đây, hình nào không tô màu vào 25%?

d) Quãng đường từ nhà Dung đến trường dài 0,54 km. Dung bắt đầu đi bộ từ nhà đến trường lúc 8 giờ sáng với vận tốc trung bình là 1,5 m/s. Hỏi Dung đến trường lúc mấy giờ?

A. 7 giờ 36 phút.

C. 8 giờ 6 phút.

B. 7 giờ 46 phút.

D. 8 giờ 24 phút.

e) Trong các xe sau, xe nào đã di chuyển với vận tốc trung bình lớn nhất?

A. Xe của anh Nam đã đi 200 km trong 4 giờ.

B. Xe của anh Tú đã đi 330 km trong 6 giờ.

C. Xe của anh Phương đã đi 404 km trong 8 giờ.

D. Xe của anh Sáu đã đi 255 km trong 5 giờ.

g) Trong các hình sau, hình nào là hình thang vuông?

h) Trên 6 mặt của một con xúc xắc hình lập phương có các chữ cái M, N, P, E, G, H nhìn ở các phía khác nhau như các hình dưới đây:

Theo em, mặt đối diện với mặt có chữ M là mặt có chữ gì?

A. N

B. E

C. P

D.G

i) Quan sát hình vẽ chọn câu khẳng định đúng:

A. Diện tích hình tròn tâm M gấp đôi diện tích hình tròn tâm N.

B. Diện tích hình tròn tâm M gấp 4 lần diện tích hình tròn tâm N.

C. Diện tích hình tròn tâm M bằng $\frac{1}{2}$ diện tích hình tròn tâm N.

D. Diện tích hình tròn tâm M bằng $\frac{1}{4}$ diện tích hình tròn tâm N.

k) Một khối gỗ hình lập phương bị khoét đi một phần dạng hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên: Thể tích của khối gỗ còn lại là:

A. 1 728 cm3.

B. 1 308 cm3.

C. 2 088 cm3.

D. 420 cm3.

Phương pháp giải

Chọn đáp án đúng.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)

Số 830 907 = 800 000 + 30 000 + 900 + 7

Chọn C.

b)

Số thập phân 0,04 gấp 10 lần bằng: $0,04 \times 10 = 0,4$

Chọn A.

c)

 25% = $\frac{{25}}{{100}} = \frac{1}{4}$, nên hình D không tô màu vào 25%.

Chọn D.

d)

0,54 km = 540 m

Thời gian Dung đi từ nhà đến trường là:

540 : 1,5 = 360 (giây)

360 giây = 6 phút

Dung đến trường lúc:

8 giờ + 6 phút = 8 giờ 6 phút

Chọn C.

e)

Vận tốc của xe của anh Nam là:

200 : 4 = 50 (km/h)

Vận tốc của xe của anh Tú là:

330 : 6 = 55 (km/h)

Vận tốc của xe của anh Phương là:

404 : 8 = 50,5 (km/h)

Vận tốc của xe của anh Sáu là:

255 : 5 = 51 (km/h)

Trong các xe sau, xe của anh Tú đã di chuyển với vận tốc trung bình lớn nhất.

Chọn B.

g)

Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông.

Chọn B.

h)

Theo em, mặt đối diện với mặt có chữ M là mặt có chữ P.

Chọn C.

i)

Diện tích hình tròn tâm M là:

$\frac{4}{2} \times \frac{4}{2} \times 3,14 = 12,56$ (m2)

Diện tích hình tròn tâm N là:

$\frac{2}{2} \times \frac{2}{2} \times 3,14 = 3,14$ (m2)

12,56 gấp 3,14 số lần là:

12,56 : 3,14 = 4 (lần)

Vậy Diện tích hình tròn tâm M gấp 4 lần diện tích hình tròn tâm N.

Chọn B.

k)

Thể tích phần dạng hình hộp chữ nhật bị khoét đi là:

$7 \times 10 \times 6 = 420$(cm3)

Thể tích của khối gỗ ban đầu là:

$12 \times 12 \times 12 = 1728$ (cm3)

Thể tích của khối gỗ còn lại là:

1728 – 420 = 1308 (cm3)

Chọn B.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số \(248503\) được đọc là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Giá trị của chữ số \(8\) trong số \(71806\) là \(8000\). Đúng hay sai?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho dãy số như sau:

            \(1998\,;\,\,1999\,;\,\,...\,.\)

Số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Điền số thích hợp vào ô trống để được ba số chẵn liên tiếp:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(1000\,\,...\,\,987\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Điền dấu (\(>;\,<;\, =\)) thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:  \(2467;\,\,\,\,7642;\,\,\,6247;\,\,\,4276\).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho các số sau: \(45687\,;\,\,87465\,;\,\,56874\,;\,87456\).

Số lớn nhất trong các số đã cho là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho số  \(\overline {2a7} \) . Để được số chia hết cho \(9\) thì \(a\) có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Giá trị của chữ số 9 trong số 379 265 là :

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Số liền trước số 2019 là :

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Chữ số 8 trong số 175 863 có giá trị là :

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chữ số \(6\) trong số \(161291\) có giá trị là :

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Số gồm \(6\) trăm nghìn, \(4\) nghìn, \(1\) trăm và \(3\) đơn vị được viết là :

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Chữ số 3 trong 253768 chỉ:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Chữ số 7 ở hàng nào; lớp nào của số 29 072 645?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trong các số: 105; 5643; 2718; 345 số nào chia hết cho 2?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Viết số và đọc số (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Rô-bốt có thói quen viết các số biểu diễn ngày, tháng, năm liên tiếp nhau để được một số tự nhiên có nhiều chữ số. Ví dụ, ngày 30 tháng 4 năm 1975, Rô-bốt sẽ viết được số 3 041 975.

a) Hỏi với ngày Nhà giáo Việt Nam năm nay, Rô-bốt sẽ viết được số nào?

b) Hãy cho biết giá trị của từng chữ số 2 trong số mà Rô-bốt đã viết ở câu a.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Ba số chẵn liên tiếp được viết vào 3 chiếc mũ, mỗi chiếc mũ được viết một số. Việt, Nam và Rô-bốt, mỗi bạn đội một chiếc mũ trên. Rô-bốt nhìn thấy số được viết trên mũ của Việt và Nam là 2 032 và 2 028. Hỏi chiếc mũ mà Rô-bốt đang đội được viết số nào?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Chọn câu trả lời đúng:

a) Đỉnh núi nào dưới đây cao nhất?

b) Bộ đồ chơi nào dưới đây có giá tiền thấp nhất?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Trong bốn năm, một cửa hàng bán được số sản phẩm và đã thống kê như bảng số liệu dưới đây.

a) Nêu số sản phẩm cửa hàng bán được mỗi năm.

b) Năm nào cửa hàng bán được nhiều sản phẩm nhất? Năm nào cửa hàng bán được ít sản phẩm nhất?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Rô-bốt lập số 863 749 bằng các tấm thẻ như hình dưới đây.

Em hãy đổi chỗ 2 tấm thẻ để nhận được một số lẻ lớn nhất.

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Cuối ngày, người bán hàng nói rằng: “Doanh thu cả ngày của cửa hàng được khoảng 2 500 000 đồng”. Thực tế doanh thu cả ngày của cửa hàng là 2 545 000 đồng.

a) Hỏi người bán hàng đã làm tròn doanh thu đến hàng nào?

b) Hãy làm tròn doanh thu thực tế của cửa hàng đến hàng chục nghìn.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Chọn câu trả lời đúng.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Ước lượng kết quả phép tính.

a) Kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng mấy nghìn?

b) Kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng mấy chục nghìn?

c) Kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng mấy trăm nghìn?

d) Kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng mấy triệu?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Tính bằng cách thuận tiện.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Dưới đây là số tiền điện tháng Hai của ba công ty ở một tòa văn phòng.

a) Đọc số tiền điện tháng Hai của các công ty.

b) Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số tiền trên.
c) Làm tròn đến hàng nghìn số tiền điện tháng Hai của các công ty.

Xem lời giải >>