Đề bài

a) Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình sau. Lấy ví dụ minh hoạ:

b) Tính diện tích mỗi hình sau:

c) Tính chu vi và diện tích khu đất:

d) Tính diện tích mặt nước:

Phương pháp giải

Nêu cách tính chu vi, diện tích mỗi hình và lấy ví dụ minh họa.

Vận dụng cách tính để hoàn thành phần b, c, d.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a)

* Hình chữ nhật:

- Chu vi: Muốn tính chu vi hình chữ nhật, ta lấy chiều dài cộng chiều rộng nhân với 2 (cùng một đơn vị đo).

- Diện tích: Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng một đơn vị đo).

- Ví dụ minh họa: Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài 2dm và chiều rộng 5cm.

* Hình vuông:

- Chu vi: Muốn tính chu vi hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4.

- Diện tích: Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.

- Ví dụ minh họa: Cho hình vuông ABCD có chu vi 4 dm 4 cm, hãy tính diện tích hình vuông đó.

* Hình tròn:

- Chu vi: Muốn tính chu vi hình tròn, ta lấy đường kính nhân với số 3,14 (hoặc lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với 3,14).

- Diện tích: Muốn tính diện tích hình tròn, ta lấy bán kinh nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.

- Ví dụ minh họa: Biết chu vi hình tròn C= 40 cm, tính diện tích hình tròn đó.

* Hình thang:

- Diện tích: Muốn tính diện tích hình thang, ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi đem chia cho 2 (cùng một đơn vị đo).

- Ví dụ minh họa: Tính diện tích hình thang có độ dài hai đáy là 5 m và 3,5 m; chiều cao là 4 m.

* Hình tam giác:

- Diện tích: Muốn tính diện tích hình tam giác, ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2 (cùng một đơn vị đo).

- Ví dụ minh họa: Tính diện tích tam giác có cạnh a = 10 cm, chiều cao h = 12 cm. Tính diện tích tam giác?

b)

Diện tích hình vuông là:

$3,5 \times 3,5 = 12,25$(cm2)

Diện tích hình chữ nhật là:

$10,5 \times 6,5 = 68,25$(cm2)

Diện tích hình tam giác là:

$\frac{{10 \times 6,4}}{2} = 32$(cm2)

Diện tích hình thang là:

$\frac{{\left( {10,3 + 20} \right) \times 12}}{2} = 181,8$(cm2)

Diện tích hình tròn là:

$17 \times 17 \times 3,14 = 907,46$(cm2)

Diện tích hình thang vuông là:

$\frac{{\left( {10 + 8} \right) \times 4,5}}{2} = 40,5$(cm2)

c) Chia khu đất thành 3 hình: 1 hình thang vuông, 1 hình thang thường và 1 hình chữ nhật.

Chu vi khu đất đó là:

50 + 20 + 50 + 30 + 100 + 30 + 50 + 50 = 380 (m)

Diện tích hình thang vuông là:

$\frac{{\left( {20 + 50} \right) \times 40}}{2} = 1400$(m2)

Diện tích hình thang thường là:

$\frac{{\left( {40 + 100} \right) \times \left( {70 - 30} \right)}}{2} = 2800$(m2)

Diện tích hình chữ nhật là:

$30 \times 100 = 3000$(m2)

Diện tích khu đất đó là:

1 400 + 2 800 + 3 000 = 7 200 (m2)

Đáp số: Chu vi: 380 m; Diện tích: 7 200 m2.

d) Chia mặt nước thành 2 hình: nửa hình tròn và hình thang.

Bán kính nửa hình tròn là:

20 : 2 = 10 (m)

Diện tích nửa hình tròn là:

$\frac{{10 \times 10 \times 3,14}}{2} = 157$(m2)

Diện tích hình thang là:

$\frac{{\left( {24 + 34} \right) \times 20}}{2} = 580$(m2)

Diện tích mặt nước đó là:

157 + 580 = 737 (m2)

Đáp số: 737 m2.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho các góc như hình vẽ dưới đây.

a) Số?

Trong các góc đã cho có: ? góc vuông; ? góc nhọn; ? góc tù.

b) Dùng thước đo góc để kiểm tra xem trong các góc đã cho, góc nào có số đo bằng 60o, 90o, 120o. Nêu tên các góc đó.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Rô-bốt đã vẽ một bức tranh như hình dưới đây.

a) Em hãy chỉ ra các cặp đường thẳng song song, các cặp đường thẳng vuông góc.

b) Rô-bốt đã vẽ những dạng hình phẳng nào trong bức tranh?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Bác Năm thu hoạch được 1 tấn 250 kg cam. Số cam đó được chia thành cam loại I và cam loại II. Biết rằng số cam loại I chiếm $\frac{3}{{10}}$ tổng số cam thu hoạch. Tính số ki-lô-gam cam mỗi loại.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Số?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm các cặp đường thẳng vuông góc, cặp đường thẳng song song trong các đường màu đỏ ở mỗi bức tranh dưới đây.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Rô-bốt vẽ một bức tranh bằng các đường thẳng như hình dưới đây. Em hãy vẽ một bức tranh tương tự vào vở.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dì Sáu có một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng 7m. Dì chia đều mảnh đất thành 7 ô đất để xây các phòng trọ.

a) Mỗi phòng trọ được xây trên ô đất có diện tích là bao nhiêu mét vuông?

b) Hãy tìm cách chia mảnh đất nhà dì Sáu thành 7 ô đất hình chữ nhật, mỗi ô có chiều dài 4m, chiều rộng 3m.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm phân số thập phân hoặc hỗn số thích hợp.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm sinh năm 1491. Hỏi kể từ năm nay, còn bao nhiêu năm nữa sẽ kỉ niệm 600 năm năm sinh Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giả sử các phòng học khác trong trường có diện tích mặt sàn bằng diện tích mặt sàn phòng học của lớp em. Tính số tiền để mua gạch lát lại mặt sàn của tất cả các phòng học trong trường em.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hãy thiết kế giá sách của lớp em. Tính số tiền mua gỗ làm chiếc giá sách đó nếu loại gỗ công nghiệp được chọn có giá 250 000 đồng cho 1 m2.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Bác Ba muốn dùng gỗ để lát sàn phòng khách hình chữ nhật chiều dài 6 m, chiều rộng 5 m. Biết loại gỗ mà bác chọn có giá 300 000 đồng cho 1 m2. Tính số tiền mà bác Ba cần trả cho số gỗ lát sàn căn phòng đó.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

\(1cm = \dfrac{1}{{10}}dm\). Đúng hay sai?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

\(1km\) gấp \(1hm\) bao nhiêu lần ?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

\(15dm = 150...\). 

Đơn vị cần điền vào chỗ chấm là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Chọn số thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(15m - 8mm = ...mm\)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

\(30hm\,8m\)  $...$  \(3km\,5m\)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Một đội công nhân trong ba ngày sửa được \(2km\,15m\) đường. Ngày thứ nhất đội sửa được \(425m\) đường, ngày thứ hai sửa được gấp \(2\) lần ngày thứ nhất. Hỏi ngày thứ ba đội đó sửa được bao nhiêu mét đường?

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 24 :

\(1\) tạ gấp \(1\) yến bao nhiêu lần?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

\(1g = \dfrac{1}{{100}}dag\). Đúng hay sai?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

\(3\) tấn \(=\,30\) tạ. Đúng hay sai?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm: \(45kg = ...dag\)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Điền số thích hợp vào ô trống:

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

\(171kg:3\) $...$ \(1\) tạ \( - \,43kg\)

Xem lời giải >>