5. Write a short letter to John. Write 30-40 words.
(Viết một bức thư ngắn cho John. Viết 30-40 từ.)
Hi, John.
My name is Anna. I usually go to school by bus because I live far away from my school. On weekends, my best friend Katy and I usually ride our bikes together. What's your favorite way to get around? Last week, we planted vegetables at our school farm. I love vegetables, and we have a lot of them at home. Katy doesn't like fruit or vegetables. She likes candies and she always has a lot of candies at home!
How about you? What's your favorite food?
Best.
Anna
Tạm dịch:
Chào John.
Tên tôi là Anna. Tôi thường đến trường bằng xe buýt vì tôi sống xa trường. Vào cuối tuần, tôi và bạn thân Katy thường đạp xe cùng nhau. Cách yêu thích của bạn để đi lại là gì? Tuần trước, chúng tôi trồng rau tại trang trại của trường. Tôi yêu rau và chúng tôi có rất nhiều rau ở nhà. Katy không thích trái cây và rau quả. Cô ấy thích kẹo và cô ấy luôn có rất nhiều kẹo ở nhà!
Còn bạn thì sao? Món ăn yêu thích của bạn là gì?
Thân ái.
Anna
Các bài tập cùng chuyên đề
5. Let’s write.
(Hãy viết.)
Write about a morning visit.
(Viết về một chuyến thăm vào buổi sáng.)
2. Write four sentences.
(Viết bốn câu văn.)
3. Look at the pictures in 2. Write.
(Nhìn vào những bức tranh ở phần 2. Viết.)
3. Write your song and sing.
(Viết bài hát của bạn và hát.)
1. Look and read. Write the answers.
(Nhìn và đọc. Viết những câu trả lời.)
3. How do you travel? Write 30-40 words. Begin with the following sentence.
(Bạn đi du lịch bằng cách nào? Viết 30-40 từ. Bắt đầu bằng câu sau.)
D. Look and write.
(Nhìn và viết.)
2. Read the example. Write about how you get around.
(Đọc ví dụ. Viết về cách bạn di chuyển xung quanh.)
3. Look and write.
(Nhìn và viết.)
4. What about you? Write.
(Còn bạn thì sao. Viết.)
10. Read. Listen and write. Draw arrows to mark the intonation.
(Đọc. Nghe và viết. Vẽ mũi tên để biểu thị ngữ điệu.)
14. Write about your favorite way to get around. Write 30-40 words.
(Viết về cách bạn thường di chuyển xung quanh. Viết 30-40 từ.)