Đề bài

Chứng tỏ điện trở tương đương R của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song luôn nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần R1 và R2.

Phương pháp giải :

Dựa vào kiến thức đã học về điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn, từ đó vận dụng để chứng tỏ điện trở tương đương R của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song luôn nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần R1 và R2.

Lời giải chi tiết :

Theo công thức tính điện trở của đoạn dây dẫn, đoạn dây dẫn có tiết diện S càng lớn thì diện trở càng nhỏ, tức là dòng các hạt mang diện bị cản trở càng ít khi qua tiết diện càng lớn. Trong đoạn mạch gồm hai đoạn dây dẫn giống nhau mắc song song, dòng điện đồng thời qua các mạch nhánh nên tiết diện có dòng các hạt mang điện đi qua bằng tổng tiết diện của cả hai đoạn dây dẫn. Tiết diện này lớn hơn tiết diện của từng đoạn dây dẫn nên dòng chuyển dời này sẽ bị cản trở ít hơn khiến cho điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song sẽ nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chiếc đèn đội đầu ở hình 9.1 có thể điều chỉnh để sáng đồng thời cả hai đèn hoặc chỉ sáng một đèn. Trong trường hợp này, hai đèn được mắc như thế nào để có thể điều chỉnh được như vậy?

 

Hình 9.1. Đèn đội đầu

Xem lời giải >>
Bài 2 :

a) Vẽ vào và sơ đồ hình 9.3 khi đóng công tắc và biểu diễn chiều dòng điện trong mạch.

b) Với chiều dòng điện đã biểu diễn ở trên, các hạt mang điện sẽ dịch chuyến theo chiều nào trong đoạn mạch song song? Căn cứ vào đó, hãy dự đoán mối liên hệ của cường độ dòng điện qua các đoạn mạch khác nhau.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Mạch điện gồm một nguồn điện, một công tắc, hai điện trở giống nhau mắc song song. Một ampe kế được mắc nối tiếp với một điện trở vào một mạch nhánh. Em hãy vẽ sơ đồ của mạch điện này. Nếu số chỉ của ampe kế là 0,2 A thì cường độ dòng điện trong mạch chính là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Từ bảng số liệu thu được, rút ra nhận xét về mối liên hệ giữa cường độ dòng điện trong mạch chính và cường độ dòng điện trong các mạch nhánh.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3 Ω và
R2 = 6 Ω mắc song song.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1. Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 20 Ω và R2 = 30 Ω mắc song song vào nguồn điện. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 V.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.

b) Tính cường độ dòng điện trong mạch chính.

2. Biết rằng đèn đội đầu ở hình 9.1 dùng một pin gồm hai đèn mắc song song, hãy trả lời câu hỏi ở hoạt động mở đầu và vẽ sơ đồ mạch điện của đèn này.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Có 3 đèn, 1 pin, cần mắc các đèn như thế nào để nếu một đèn bị hỏng thì các đèn còn lại vẫn có thể sáng bình thường.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Sử dụng định luật Ohm và đặc điểm của cường độ dòng điện trong mạch điện song song, tìm mối liên hệ giữa hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nhánh và hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch chính trong mạch điện hình 9.4.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Mỗi bóng đèn của đèn đội đầu (hình 9.1) có giá trị định mức là 5V - 3,5 W.

a) Tìm cường độ dòng điện trong mạch chính và trong mỗi mạch nhánh khi đèn sáng bình thường.

b) Tìm điện trở của mỗi đèn.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Người ta mắc hai đèn song song với nhau và mắc vào nguồn điện. Biết đèn 1 có điện trở 3 Ω, đèn 2 có điện trở 6 Ω.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai đèn.

b) Nếu nguồn điện cung cấp cho đoạn mạch một hiệu điện thế là 6 V thì cường độ dòng điện trong mạch chính bằng bao nhiêu?

c) Tính năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ trong 30 phút.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Có hai bóng đèn, một số dây nối, nguồn điện. Mắc các đèn như thế nào vào hai cực của nguồn điện mà khi một bóng đèn bị cháy thì bóng đèn kia vẫn sáng? Vẽ sơ đồ mạch điện

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Thí nghiệm tìm hiểu đặc điểm của đoạn mạch song song

Chuẩn bị:

- Nguồn điện một chiều 6V;

- Hai điện trở \({R_1} = 10\Omega ,{R_2} = 6\Omega \);

- Ba ampe kế có giới hạn đo 3A và có độ chia nhỏ nhất là 0,01 A;

- Công tắc, các dây nối

Tiến hành:

- Mắc hai điện trở và ba ampe kế vào mạch điện theo sơ đồ Hình 12.4

 

- Đóng công tắc, đọc giá trị cường độ dòng điện chạy trong mạch chính (số chỉ của ampe kế A1) và cường độ dòng điện chạy trong các mạch nhánh (số chỉ của các ampe kế A2 và A3), ghi vào vở theo mẫu tương tự Bảng 12.2

 

Thực hiện yêu cầu sau:

So sánh cường độ dòng điện trong mạch chính và tổng cường độ dòng điện trong các mạch nhánh

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Hai điện trở 20 \(\Omega \) và 40 \(\Omega \) được mắc song song vào mạch điện có hiệu điện thế là 24 V

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch

b) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch chính

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Ở mạch điện trong hình bên, nếu một trong hai đèn bị hỏng thì đèn kia còn sáng không?

 

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Vẽ sơ đồ một đoạn mạch điện gồm ba điện trở mắc song song.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tiến hành thí nghiệm (Hình 10.3), từ đó nêu nhận xét về cường độ dòng điện trong mạch chính và cường độ dòng điện trong các nhánh của đoạn mạch song song.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

1. Trả lời câu hỏi của phần Mở đầu bài học.

2. Cho đoạn mạch điện AB gồm hai điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 20 Ω mắc song song như hình bên dưới. Biết ampe kế A1 chỉ 2 A, ampe kế A2 chỉ 3 A.

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch điện AB.

b) Xác định số chỉ ampe kế A3.

 

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Nêu một số ví dụ về đoạn mạch điện gồm các thiết bị điện mắc song song trong thực tế.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho đoạn mạch điện AB như hình bên. Biết UAB = 6 V, R1 = 4 Ω, R2 = 6 Ω.

a) Xác định số chỉ của ampe kế.

b) Tính công suất điện của đoạn mạch điện AB.

 

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế U = 48V. Biết rằng:- Khi khóa K1 đóng, khóa K2 mở thì ampe kế chỉ 2,4 A - Khi khóa K1 mở, khóa K2 đóng thì ampe kế chỉ 5A

Tính điện trở R1, R2?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Cho mạch điện có sơ đồ như hình bên . Hiệu điện thế UAB = 48V. Biết R1 = 16 Ω, R2 = 24 Ω. Khi mắc thêm điện trở R3 vào hai điểm C và D thì ampe kế chỉ 6 A. Hãy tính điện trở R3?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 9 Ω, R2 = 18 Ω và R3 = 24 Ω được mắc vào hiệu điện thế U = 3,6 V như sơ đồ bên

Số chỉ của ampe kế A và A1 là:

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Cho một hiệu điện thế U = 1,8 V và hai điện trở R1, R2. Nếu mắc nối tiếp hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện đi qua chúng có cường độ I1 = 0,2 A; nếu mắc song song hai điện trở vào hiệu điện thế U thì dòng điện mạch chính có cường độ I2 = 0,9 A. Tính R1, R2?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song?

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Cho sơ đồ mạch điện như Hình 12.4. Hiện tượng gì xảy ra khi gỡ một trong các bóng đèn khỏi mạch điện?

 

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Cũng trên sơ đồ mạch điện ở Hình 12.4, hỏi phải đặt công tắc ở vị trí nào (A, B hay C) để khi ngắt công tắc thì bóng đèn Đ3 không sáng, còn bóng đèn Đ1 vẫn sáng?

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Có hai điện trở R1 = 0,5 Ω và R2 = 3 Ω được mắc vào mạch điện như Hình 12.5. Xác định số chỉ của ampe kế A1 nếu vôn kế chỉ 4 V.

 

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Có sơ đồ mạch điện như Hình 12.6. Ampe kế A chỉ 6 A, vôn kế V chỉ 220 V. Điện trở R1 = 100 Ω. Xác định giá trị R2 và số chỉ của các ampe kế A1, A2.

 

Xem lời giải >>