Đề bài

Cho \(x\) là số thỏa mãn \(x + \dfrac{4}{{5.9}} + \dfrac{4}{{9.13}} + \dfrac{4}{{13.17}} + ... + \dfrac{4}{{41.45}} = \dfrac{{ - 37}}{{45}}\) . Chọn kết luận đúng:

  • A.

    $x$ nguyên âm 

  • B.

    \(x = 0\)          

  • C.

    \(x\) nguyên dương

  • D.

    \(x\) là phân số dương

Phương pháp giải

- Sử dụng công thức \(\dfrac{a}{{n\left( {n + a} \right)}} = \dfrac{1}{n} - \dfrac{1}{{n + a}}\) để rút gọn tổng ở vế trái

- Sử dụng quy tắc chuyển vế để tìm \(x\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(x + \dfrac{4}{{5.9}} + \dfrac{4}{{9.13}} + \dfrac{4}{{13.17}} + ... + \dfrac{4}{{41.45}} = \dfrac{{ - 37}}{{45}}\)

\(x + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{9} + \dfrac{1}{9} - \dfrac{1}{{13}} + ... + \dfrac{1}{{41}} - \dfrac{1}{{45}} =  - \dfrac{{37}}{{45}}\)

\(x + \dfrac{1}{5} - \dfrac{1}{{45}} =  - \dfrac{{37}}{{45}}\)

\(x + \dfrac{8}{{45}} =  - \dfrac{{37}}{{45}}\)

\(x =  - \dfrac{{37}}{{45}} - \dfrac{8}{{45}}\)

\(x =  - 1\)

Vì \( - 1\) là số nguyên âm nên đáp án A đúng.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Kết quả của phép tính \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{7}{{20}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số đối của \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\) là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính: \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{15}}{{20}} - x = \dfrac{7}{{16}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính \(\dfrac{4}{{15}} - \dfrac{2}{{65}} - \dfrac{4}{{39}}\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính hợp lý \(B = \dfrac{{31}}{{23}} - \left( {\dfrac{7}{{30}} + \dfrac{8}{{23}}} \right)\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho \(M = \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{{12}}{{67}} + \dfrac{{13}}{{41}}} \right) - \left( {\dfrac{{79}}{{67}} - \dfrac{{28}}{{41}}} \right)\)  và \(N = \dfrac{{38}}{{45}} - \left( {\dfrac{8}{{45}} - \dfrac{{17}}{{51}} - \dfrac{3}{{11}}} \right)\) . Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm \(x\) sao cho \(x - \dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{1}{9}\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Giá trị nào của \(x\) dưới đây thỏa mãn \(\dfrac{{29}}{{30}} - \left( {\dfrac{{13}}{{23}} + x} \right) = \dfrac{7}{{69}}\) ?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {x + \dfrac{5}{9}} \right| = \dfrac{{11}}{{27}}?\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 5}}{{14}} - \dfrac{{37}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{31313131}}{{73737373}}\) ?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi thứ nhất chảy riêng trong \(10\) giờ đầy bể, vòi thứ hai chảy riêng trong \(8\) giờ đầy bể. Vòi thứ ba tháo nước ra sau \(5\) giờ thì bể cạn. Nếu bể đang cạn, ta mở cả ba vòi thì sau \(1\) giờ chảy được bao nhiêu phần bể?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho \(P = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2002}^2}}} + \dfrac{1}{{{{2003}^2}}}\) . Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Phép tính \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{{12}}\) là

Xem lời giải >>