Đề bài

Cặp phân số nào sau đây là hai số đối nhau?

  • A.

    $\dfrac{{ - 2}}{3};\dfrac{3}{2}$                 

  • B.

    $\dfrac{{ - 12}}{{13}};\dfrac{{13}}{{ - 12}}$  

  • C.

    \(\dfrac{1}{2}; - \dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(\dfrac{3}{4};\dfrac{{ - 4}}{3}\)

Phương pháp giải

Số đối của \(\dfrac{a}{b}\) là \(\dfrac{{ - a}}{b}\) (hoặc \(\dfrac{a}{{ - b}};\; - \dfrac{a}{b}\))

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đáp án A: Số đối của \(\dfrac{{ - 2}}{3}\) là \(\dfrac{2}{3}\) chứ không phải \(\dfrac{3}{2}\) nên A sai.

Đáp án B: Số đối của \(\dfrac{{ - 12}}{{13}}\) là \(\dfrac{{12}}{{13}}\) chứ không phải \(\dfrac{{13}}{{ - 12}}\) nên B sai.

Đáp án C: Số đối của \(\dfrac{1}{2}\) là \( - \dfrac{1}{2}\) nên C đúng.

Đáp án D: Số đối của \(\dfrac{3}{4}\) là \(\dfrac{{ - 3}}{4}\) hoặc \(\dfrac{3}{{ - 4}}\) hoặc \( - \dfrac{3}{4}\) chứ không phải \(\dfrac{{ - 4}}{3}\) nên D sai.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số đối của phân số \(\dfrac{{13}}{7}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Kết quả của phép tính \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{7}{{20}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Số đối của \( - \left( { - \dfrac{2}{{27}}} \right)\) là

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính: \(\dfrac{{ - 1}}{6} - \dfrac{{ - 4}}{9}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm \(x\) biết \(x + \dfrac{1}{{14}} = \dfrac{5}{7}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{15}}{{20}} - x = \dfrac{7}{{16}}\) là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Điền số thích hợp vào chỗ chấm \(\dfrac{1}{3} + \dfrac{{...}}{{24}} = \dfrac{3}{8}\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính \(\dfrac{4}{{15}} - \dfrac{2}{{65}} - \dfrac{4}{{39}}\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính hợp lý \(B = \dfrac{{31}}{{23}} - \left( {\dfrac{7}{{30}} + \dfrac{8}{{23}}} \right)\) ta được

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho \(M = \left( {\dfrac{1}{3} + \dfrac{{12}}{{67}} + \dfrac{{13}}{{41}}} \right) - \left( {\dfrac{{79}}{{67}} - \dfrac{{28}}{{41}}} \right)\)  và \(N = \dfrac{{38}}{{45}} - \left( {\dfrac{8}{{45}} - \dfrac{{17}}{{51}} - \dfrac{3}{{11}}} \right)\) . Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm \(x\) sao cho \(x - \dfrac{{ - 7}}{{12}} = \dfrac{{17}}{{18}} - \dfrac{1}{9}\).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Giá trị nào của \(x\) dưới đây thỏa mãn \(\dfrac{{29}}{{30}} - \left( {\dfrac{{13}}{{23}} + x} \right) = \dfrac{7}{{69}}\) ?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(\left| {x + \dfrac{5}{9}} \right| = \dfrac{{11}}{{27}}?\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{ - 5}}{{14}} - \dfrac{{37}}{{14}} \le x \le \dfrac{{31}}{{73}} - \dfrac{{31313131}}{{73737373}}\) ?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Hai vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi thứ nhất chảy riêng trong \(10\) giờ đầy bể, vòi thứ hai chảy riêng trong \(8\) giờ đầy bể. Vòi thứ ba tháo nước ra sau \(5\) giờ thì bể cạn. Nếu bể đang cạn, ta mở cả ba vòi thì sau \(1\) giờ chảy được bao nhiêu phần bể?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho \(x\) là số thỏa mãn \(x + \dfrac{4}{{5.9}} + \dfrac{4}{{9.13}} + \dfrac{4}{{13.17}} + ... + \dfrac{4}{{41.45}} = \dfrac{{ - 37}}{{45}}\) . Chọn kết luận đúng:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho \(P = \dfrac{1}{{{2^2}}} + \dfrac{1}{{{3^2}}} + ... + \dfrac{1}{{{{2002}^2}}} + \dfrac{1}{{{{2003}^2}}}\) . Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Phép tính \(\dfrac{9}{7} - \dfrac{5}{{12}}\) là

Xem lời giải >>