Đề bài

Có bao nhiêu số nguyên \(x\) thỏa mãn \(\dfrac{{15}}{{41}} + \dfrac{{ - 138}}{{41}} \le x < \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6}?\)

  • A.

    $6$ 

  • B.

    \(3\)  

  • C.

    \(5\)

  • D.

    \(4\)

Phương pháp giải

Tính các tổng ở mỗi vế rồi suy ra tập hợp giá trị của \(x\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\dfrac{{15}}{{41}} + \dfrac{{ - 138}}{{41}} \le x < \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{6}\)

\( - 3 \le x < 1\)

\(x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0} \right\}\)

Vậy có tất cả \(4\) giá trị của \(x\)

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn câu đúng. Với \(a;b;m \in Z;\,m \ne 0\) ta có

  • A.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a - b}}{m}$ 

  • B.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a.b}}{m}$  

  • C.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{m}$        

  • D.

    $\dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m} = \dfrac{{a + b}}{{m + m}}$

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phép cộng phân số có tính chất nào dưới đây?

  • A.

    Tính chất giao hoán 

  • B.

    Tính chất kết hợp   

  • C.

    Tính chất cộng với 0

  • D.

    Cả A, B, C đều đúng

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tổng \(\dfrac{4}{6} + \dfrac{{27}}{{81}}\) có kết quả là

  • A.

    $\dfrac{1}{3}$                     

  • B.

    \(\dfrac{4}{3}\)  

  • C.

    \(\dfrac{3}{4}\)                 

  • D.

    \(1\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính tổng hai phân số \(\dfrac{{35}}{{36}}\) và \(\dfrac{{ - 125}}{{36}}.\)

  • A.

    $\dfrac{{ - 5}}{2}$ 

  • B.

    \( - \dfrac{{29}}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 40}}{9}\)

  • D.

    \(\dfrac{{40}}{9}\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thực hiện phép tính \(\dfrac{{65}}{{91}} + \dfrac{{ - 44}}{{55}}\) ta được kết quả là

  • A.

    $\dfrac{{ - 53}}{{35}}$ 

  • B.

    \(\dfrac{{51}}{{35}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 3}}{{35}}\)                  

  • D.

    \(\dfrac{3}{{35}}\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chọn câu đúng.

  • A.

    $\dfrac{{ - 4}}{{11}} + \dfrac{7}{{ - 11}} > 1$ 

  • B.

    $\dfrac{{ - 4}}{{11}} + \dfrac{7}{{ - 11}} < 0$  

  • C.

    $\dfrac{8}{{11}} + \dfrac{7}{{ - 11}} > 1$

  • D.

    $\dfrac{{ - 4}}{{11}} + \dfrac{{ - 7}}{{11}} >  - 1$

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chọn câu sai.

  • A.

    $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} > 1$ 

  • B.

    $\dfrac{3}{2} + \dfrac{2}{3} = \dfrac{{13}}{6}$     

  • C.

    $\dfrac{3}{4} + \left( {\dfrac{{ - 4}}{{17}}} \right) = \dfrac{{35}}{{68}}$

  • D.

    $\dfrac{4}{{12}} + \dfrac{{21}}{{36}} = 1$

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm \(x\) biết \(x = \dfrac{3}{{13}} + \dfrac{9}{{20}}.\)

  • A.

    \(\dfrac{{12}}{{33}}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{177}}{{260}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{187}}{{260}}\)

  • D.

    \(\dfrac{{177}}{{26}}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tìm \(x\) biết \(x - \dfrac{1}{5} = 2 + \dfrac{{ - 3}}{4}\)

  • A.

    \(x = \dfrac{{21}}{{20}}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{{29}}{{20}}\)      

  • C.

    \(x = \dfrac{{ - 3}}{{10}}\)     

  • D.

    \(x = \dfrac{{ - 9}}{{10}}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính hợp lý biểu thức \(\dfrac{{ - 9}}{7} + \dfrac{{13}}{4} + \dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{3}{4}\) ta được kết quả là

  • A.

    $\dfrac{9}{5}$ 

  • B.

    \(\dfrac{{11}}{5}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{ - 11}}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 1}}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho \(A = \left( {\dfrac{1}{4} + \dfrac{{ - 5}}{{13}}} \right) + \left( {\dfrac{2}{{11}} + \dfrac{{ - 8}}{{13}} + \dfrac{3}{4}} \right)\). Chọn câu đúng.

  • A.

    $A > 1$          

  • B.

    \(A = \dfrac{2}{{11}}\)          

  • C.

    \(A = 1\)                

  • D.

    \(A = 0\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho \(M = \left( {\dfrac{{21}}{{31}} + \dfrac{{ - 16}}{7}} \right) + \left( {\dfrac{{44}}{{53}} + \dfrac{{10}}{{31}}} \right) + \dfrac{9}{{53}}\) và \(N = \dfrac{1}{2} + \dfrac{{ - 1}}{5} + \dfrac{{ - 5}}{7} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{{ - 3}}{{35}} + \dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{{41}}\). Chọn câu đúng.

  • A.

    $M = \dfrac{2}{7};N = \dfrac{1}{{41}}$     

  • B.

    $M = 0;N = \dfrac{1}{{41}}$

  • C.

    \(M = \dfrac{{ - 16}}{7};N = \dfrac{{83}}{{41}}\)

  • D.

    $M =  - \dfrac{2}{7};N = \dfrac{1}{{41}}$

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tìm \(x \in Z\) biết \(\dfrac{5}{6} + \dfrac{{ - 7}}{8} \le \dfrac{x}{{24}} \le \dfrac{{ - 5}}{{12}} + \dfrac{5}{8}\).

  • A.

    \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4} \right\}\) 

  • B.

    \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}\)

  • C.

    \(x \in \left\{ { - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)                       

  • D.

    \(x \in \left\{ {0;1;2;3;4;5} \right\}\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm tập hợp các số nguyên \(n\) để \(\dfrac{{n - 8}}{{n + 1}} + \dfrac{{n + 3}}{{n + 1}}\) là một số nguyên

  • A.

    \(n \in \left\{ {1; - 1;7; - 7} \right\}\) 

  • B.

    \(n \in \left\{ {0;6} \right\}\)

  • C.

    \(n \in \left\{ {0; - 2;6; - 8} \right\}\)         

  • D.

    \(n \in \left\{ { - 2;6; - 8} \right\}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho ba vòi nước cùng chảy vào một bể cạn. Vòi $A$  chảy một mình thì sau \(6\) giờ sẽ đầy bể, vòi $B$  chảy một mình thì mất \(3\) giờ đầy bể, vòi $C$  thì mất $2$ giờ đầy bể. Hỏi nếu cả ba vòi cùng chảy một lúc thì trong bao lâu sẽ đầy bể?

  • A.

    $4$ giờ

  • B.

    $3$ giờ

  • C.

    $1$ giờ

  • D.

    $2$ giờ

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Tính tổng \(A = \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{6} + \dfrac{1}{{12}} +  \ldots  + \dfrac{1}{{99.100}}\) ta được

  • A.

    $S > \dfrac{3}{5}$ 

  • B.

    \(S < \dfrac{4}{5}\)

  • C.

    \(S > \dfrac{4}{5}\)

  • D.

    Cả A, C đều đúng

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho \(S = \dfrac{1}{{21}} + \dfrac{1}{{22}} + \dfrac{1}{{23}} + ... + \dfrac{1}{{35}}\). Chọn câu đúng.

  • A.

    \(S > \dfrac{1}{2}\)

  • B.

    \(S < 0\)

  • C.

    \(S = \dfrac{1}{2}\)

  • D.

    \(S = 2\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Có bao nhiêu cặp số \(a;b \in Z\) thỏa mãn \(\dfrac{a}{5} + \dfrac{1}{{10}} = \dfrac{{ - 1}}{b}\)?

  • A.

    \(0\)

  • B.

    Không tồn tại \((a;b)\)

  • C.

    \(4\)

  • D.

    \(10\)

Xem lời giải >>