Đề bài

Sắp xếp các số 67 245, 67 425, 67 524, 65 742 theo thứ tự từ bé đến lớn.

Phương pháp giải

So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: 65 742 < 67 245 < 67 425 < 67 524 nên ta sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn như sau: 65 742; 67 245; 67 425; 67 524.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chữ số 3 trong 253768 chỉ:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chữ số 7 ở hàng nào; lớp nào của số 29 072 645?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trong các số: 105; 5643; 2718; 345 số nào chia hết cho 2?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Viết số và đọc số (theo mẫu).

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Rô-bốt có thói quen viết các số biểu diễn ngày, tháng, năm liên tiếp nhau để được một số tự nhiên có nhiều chữ số. Ví dụ, ngày 30 tháng 4 năm 1975, Rô-bốt sẽ viết được số 3 041 975.

a) Hỏi với ngày Nhà giáo Việt Nam năm nay, Rô-bốt sẽ viết được số nào?

b) Hãy cho biết giá trị của từng chữ số 2 trong số mà Rô-bốt đã viết ở câu a.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Ba số chẵn liên tiếp được viết vào 3 chiếc mũ, mỗi chiếc mũ được viết một số. Việt, Nam và Rô-bốt, mỗi bạn đội một chiếc mũ trên. Rô-bốt nhìn thấy số được viết trên mũ của Việt và Nam là 2 032 và 2 028. Hỏi chiếc mũ mà Rô-bốt đang đội được viết số nào?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Chọn câu trả lời đúng:

a) Đỉnh núi nào dưới đây cao nhất?

b) Bộ đồ chơi nào dưới đây có giá tiền thấp nhất?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong bốn năm, một cửa hàng bán được số sản phẩm và đã thống kê như bảng số liệu dưới đây.

a) Nêu số sản phẩm cửa hàng bán được mỗi năm.

b) Năm nào cửa hàng bán được nhiều sản phẩm nhất? Năm nào cửa hàng bán được ít sản phẩm nhất?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Rô-bốt lập số 863 749 bằng các tấm thẻ như hình dưới đây.

Em hãy đổi chỗ 2 tấm thẻ để nhận được một số lẻ lớn nhất.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cuối ngày, người bán hàng nói rằng: “Doanh thu cả ngày của cửa hàng được khoảng 2 500 000 đồng”. Thực tế doanh thu cả ngày của cửa hàng là 2 545 000 đồng.

a) Hỏi người bán hàng đã làm tròn doanh thu đến hàng nào?

b) Hãy làm tròn doanh thu thực tế của cửa hàng đến hàng chục nghìn.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Chọn câu trả lời đúng.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Ước lượng kết quả phép tính.

a) Kết quả phép tính 12 020 – 6 915 khoảng mấy nghìn?

b) Kết quả phép tính 36 070 + 23 950 khoảng mấy chục nghìn?

c) Kết quả phép tính 598 600 – 101 500 khoảng mấy trăm nghìn?

d) Kết quả phép tính 4 180 300 + 3 990 700 khoảng mấy triệu?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính bằng cách thuận tiện.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Dưới đây là số tiền điện tháng Hai của ba công ty ở một tòa văn phòng.

a) Đọc số tiền điện tháng Hai của các công ty.

b) Nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số tiền trên.
c) Làm tròn đến hàng nghìn số tiền điện tháng Hai của các công ty.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho biết số dân vào giữa năm 2021 của một số nước Đông Nam Á (theo Niên giám thống kê năm 2021) như sau:

Việt Nam: 98 500 000 người

Xin-ga-po: 5 700 000 người

In-đô-nê-xi-a: 275 100 000 người

Phi-líp-pin: 110 200 000 người

a) Trong các nước trên, nước nào có số dân ít nhất, nước nào có số dân nhiều nhất?

b) Viết tên các nước trên theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Số?

a) Số tự nhiên bé nhất là ?.

b) Số lớn nhất có bảy chữ số khác nhau là ?.

c) Số bé nhất có sáu chữ số khác nhau là ?.

d) Số liền sau của số lớn nhất có bảy chữ số là ?.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

a) Hoàn thành bảng sau.

b) Nêu giá trị của chữ số 2 trong mỗi số viết ở câu a.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính giá trị của biểu thức.

a) 2 354 + 1 736 : 4

b) 21,4 x (37,8 – 32,5)

c) $\frac{5}{6} - \frac{2}{3} - \frac{2}{5}$

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trò chơi “Viết số, đọc số”

Hãy viết ra một số rồi đố bạn đọc.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

a) Đọc số rồi nêu giá trị của chữ số 7 trong mỗi số sau:

b) Viết mỗi số ở câu a thành tổng (theo mẫu)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Sắp xếp các số sau theo thứ tự:

a) Từ lớn đến bé: 422 357 ; 322 945 ; 223 954 ; 432 375.

b) Từ bé đến lớn: 185 867; 184 999; 186 143; 186 134.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Dân số của một số tỉnh/thành phố tính đến năm 2021 được thống kê trong bảng dưới đây:

a) Chọn đáp án đúng.

Tỉnh/thành phố có số dân ít nhất là:

A. Tây Ninh.              B. Hà Nội.               C. Đà Nẵng.               D. Yên Bái.

b) Đặt những câu hỏi liên quan đến bảng số liệu trên.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Tuấn đọc một tài liệu về biển, đại dương và biết được thông tin về độ sâu tối đa của một số đại dương như sau:

Tuấn muốn làm tròn số để nhớ dữ liệu này dễ dàng hơn.

a) Em hãy giúp Tuấn làm tròn những số dưới đây đến hàng trăm, hàng nghìn (theo mẫu):

b) Em hãy đặt những câu hỏi liên quan đến bảng trên.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a) Đọc các số tự nhiên sau:

731 986

5 392 107

699 540 001

10 002 000

b) Viết các số tự nhiên sau:

Tám mươi ba triệu bốn trăm nghìn

Hai mươi mốt tỉ

c) Trong các số tự nhiên ở câu a, số nào là số chẵn, số nào là số lẻ?

d) Viết và đọc mỗi số sau thành tổng (theo mẫu):

e) Tìm số thích hợp tương ứng với mỗi vạch trên tia số sau:

Xem lời giải >>
Bài 25 :

a) >, <, = ?

92 504 ? 103 600                                           

28 906 ? 28 809

5 500 500 ? 5 050 555

50 140 ? 63 140

620 300 ? 307 300

3 200 000 ? 3,2 triệu

b) Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:

Xem lời giải >>
Bài 26 :

a) Lập một số có 8 chữ số, đọc và nêu giá trị của từng chữ số trong số đó.

 

b) Làm tròn số em vừa lập đến hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Một xưởng sản xuất giấy tái chế, cứ 1 tấn giấy phế liệu có thể sản xuất được 850 kg giấy tái chế, đồng thời tiết kiệm được 30 tấn nước.

a) Hỏi xưởng đó sản xuất được bao nhiêu ki-lô-gam giấy tái chế từ 17 tấn giấy phế liệu?

b) Dựa vào thông tin trên, em hãy đặt thêm các câu hỏi.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Chọn đáp án đúng.

a) Số 830 907 được viết thành tổng là:

A. 800 000 + 3 000 + 90 +7.

C. 800 000 + 30 000 + 900 +7.

B. 800 000 + 30 000 + 9 000 + 7.

D. 800 000 + 30 000 + 900 + 70.

b) Số thập phân 0,04 gấp 10 lần số thập phân nào dưới đây?

A. 0,4.

B. 0,1.

C. 0,004.

D. 0,001.

c) Trong các hình dưới đây, hình nào không tô màu vào 25%?

d) Quãng đường từ nhà Dung đến trường dài 0,54 km. Dung bắt đầu đi bộ từ nhà đến trường lúc 8 giờ sáng với vận tốc trung bình là 1,5 m/s. Hỏi Dung đến trường lúc mấy giờ?

A. 7 giờ 36 phút.

C. 8 giờ 6 phút.

B. 7 giờ 46 phút.

D. 8 giờ 24 phút.

e) Trong các xe sau, xe nào đã di chuyển với vận tốc trung bình lớn nhất?

A. Xe của anh Nam đã đi 200 km trong 4 giờ.

B. Xe của anh Tú đã đi 330 km trong 6 giờ.

C. Xe của anh Phương đã đi 404 km trong 8 giờ.

D. Xe của anh Sáu đã đi 255 km trong 5 giờ.

g) Trong các hình sau, hình nào là hình thang vuông?

h) Trên 6 mặt của một con xúc xắc hình lập phương có các chữ cái M, N, P, E, G, H nhìn ở các phía khác nhau như các hình dưới đây:

Theo em, mặt đối diện với mặt có chữ M là mặt có chữ gì?

A. N

B. E

C. P

D.G

i) Quan sát hình vẽ chọn câu khẳng định đúng:

A. Diện tích hình tròn tâm M gấp đôi diện tích hình tròn tâm N.

B. Diện tích hình tròn tâm M gấp 4 lần diện tích hình tròn tâm N.

C. Diện tích hình tròn tâm M bằng $\frac{1}{2}$ diện tích hình tròn tâm N.

D. Diện tích hình tròn tâm M bằng $\frac{1}{4}$ diện tích hình tròn tâm N.

k) Một khối gỗ hình lập phương bị khoét đi một phần dạng hình hộp chữ nhật có kích thước như hình bên: Thể tích của khối gỗ còn lại là:

A. 1 728 cm3.

B. 1 308 cm3.

C. 2 088 cm3.

D. 420 cm3.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Thực hiện các yêu cầu sau:

a) Đọc các số: 57 308; 460 092; 185 729 600.

b) Viết các số.

  • Sáu mươi tám nghìn không trăm linh chín.
  • Bảy trăm hai mươi triệu năm trăm nghìn ba trăm mười.

c) Số?

14 030 = ….?.... + 4 000 + …..?.....

Xem lời giải >>
Bài 30 :

>, <, = ?

a) 987  …?....  1 082                                                        

b) 541 582  ….?....  541 285

c) 200 + 500  ….?....  200 500                                          

d) 700 000 + 4 000  ….?.....  704 000

Xem lời giải >>