Phân biệt các loại RNA dựa vào chức năng.
Lý thuyết các loại RNA trong tế bào.
Có 3 loại RNA:
- mRNA: làm khuôn thực hiện dịch mã.
- tARN: vận chuyển các amino acid.
- rARN: cấu tạo nên ribosome.
Các bài tập cùng chuyên đề
Tế bào có khả năng sinh sản tạo ra những tế bào con giống tế bào mẹ ban đầu. Sự sinh sản của tế bào dựa trên cơ sở của quá trình nào?
Xét nghiệm DNA cho phép xác định danh tính và nhận dạng mỗi cá nhân với độ tin cậy cao. Em đã biết những gì về DNA?
Cho các đối tượng sau: da, tóc, tiểu cầu, lục lạp, virus HIV, ti thể. Đối tượng nào có chứa nucleic acid?
Quan sát hình 38.1, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Mô tả cấu trúc phân tử DNA. Cấu trúc đó được hình thành và ổn định nhờ yếu tố nào?
2. Gọi tên các đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA.
Quan sát hình 38.1 và đọc các thông tin trên để thực hiện các yêu cầu sau:
1. Kích thước của mỗi cặp nucleotide là bao nhiêu A?
2. Các nucleotide trong mỗi cặp liên kết bổ sung với nhau bằng bao nhiêu liên kết hydrogen.
3. Trình tự nucleotide trên một đoạn của DNA như sau:
…A-T-G-C-T-G-A-T-C-A-C-G-T…
1. Những đặc điểm nào của phân tử DNA đảm bảo cho nó thực hiện chức năng lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền?
2. Con sinh ra có nhiều đặc điểm giống bố mẹ là nhờ chức năng nào của phân thử DNA?
Đọc thông tin trên và nêu khái niệm gene.
1. Giải thích vì sao chỉ từ bốn loại nucleotide tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA?
2. Phương pháp phân tích DNA đem lại những ứng dụng gì trong thực tiễn? Cơ sở của các ứng dụng đó là gì?
Dựa vào kiến thức đã học và quan sát hình 38.2, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Mô tả cấu trúc của phân tử RNA.
2. Dự đoán trong tế bào, RNA được tổng hợp từ cấu trúc nào?
Tại sao để xác định một người có phải là con đẻ của một cặp vợ chồng, người ta cần tiến hành xét nghiệm để đối sánh DNA của người đó với cả người vợ và người chồng?
Quan sát Hình 37.1, hãy mô tả cấu trúc của phân tử DNA
Hãy giải thích tại sao chỉ từ bốn loại nucleotide nhưng lại tạo ra được sự đa dạng của phân tử DNA.
Một đoạn phân tử DNA có trình tự các nucleotide trên một mạch như sau:
ACCAAACCGAGT
Dựa trên nguyên tắc bổ sung, hãy xác định trình tự các nucleotide của mạch còn lại
Đọc thông tin trong bài và nêu chức năng của phân tử DNA
Người ta thường xác định danh tính tội phạm dựa trên dấu vết ở hiện trường vụ án bằng cách nào?
Tại sao cùng là loài người nhưng những nhóm cư dân ở các khu vực địa lí khác nhau như châu Á, châu Âu, châu Mỹ, châu Phi lại có những đặc điểm đặc trưng khác biệt?
Phân biệt chức năng các loại phân tử RNA bằng cách hoàn thành bảng sau:
Các loại RNA |
Chức năng |
mRNA |
? |
tRNA |
? |
rRNA |
? |
Tên gọi đầy đủ của phân tử DNA là
A. deoxyribonucleic acid.
B. ribonucleic acid.
C. nucleotide.
D. nucleic acid.
DNA được cấu tạo từ
A. 4 loại đơn phân.
B. 5 loại đơn phân.
C. 3 loại đơn phân.
D. 2 loại đơn phân.
Trong phân tử DNA, số nucleotide giữa hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc
A. A liên kết với T, G liên kết với C.
B. G liên kết với T, A liên kết với C.
C. A liên kết với G, T liên kết với C.
D. T liên kết với G, A liên kết với C.
Khi phân tích thành phần các base khác nhau trong một mẫu DNA, kết quả nào dưới đây là phù hợp với nguyên tắc bổ sung?
A. A + G = C + T.
B. A + T = G + C.
C. C = T.
D. A = G.
Loại nucleotide nào chỉ có trong phân tử RNA mà không có trong phân tử DNA?
A. Adenine.
B. Guanine.
C. Uracil.
D. Thymine.
Chức năng của phân tử rRNA là gì?
A. Chứa thông tin di truyền tổng hợp protein.
B. Tham gia cấu tạo nên ribosome.
C. Vận chuyển các amino acid đến ribosome.
D. Cấu tạo nên phân tử DNA.
Liên hệ cấu tạo phân tử DNA với sự đa dạng của thế giới tự nhiên.
Một phân tử DNA ở sinh vật nhân thực có số nucleotide loại C chiếm 15% tổng số nucleotide. Hãy tính tỉ lệ số nucleotide loại T trong phân tử DNA này.
Một gene có 480 nucleotide loại A và 3 120 liên kết hydrogen. Xác định số nucleotide của gene đó.
Khi nói về nucleic acid, phát biểu nào dưới đây không đúng
A. Nucleic acid là acid hữu cơ, tồn tại trong tế bào của cơ thể sinh vật và trong virus.
B. Nucleic acid cấu tạo từ các nguyên tố C, N, H, O, P và có cấu trúc đa phân.
C. Nucleic acid có cấu trúc hai mạch song song và ngược chiều.
D. Nucleic acid gồm hai loại là deoxyribonucleic acid (DNA) và ribonucleic acid (RNA).
Khi nói về cấu trúc không gian của phân tử DNA, phát biểu nào dưới đây không đúng
A. Trong mỗi mạch DNA, các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
B. Giữa hai mạch DNA, các đơn phân liên kết hydrogen với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
C. DNA có cấu trúc xoắn kép, gồm hai mạch song song, ngược chiều, xoắn quanh một trục từ phải sang trái.
D. Đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA gồm adenine (A), thymine (T), cytosine (C) và guanine (G).
Các đơn phân cấu tạo nên phân tử RNA là
A. A, T, G, C.
B. A, T, G, U.
C. A, U, G, C.
D. A, T, U, G.
Lựa chọn những phát biểu đúng khi nói về RNA.