Đề bài

Một vật rơi ở độ cao 80 m sao với mặt đất. Quãng đường chuyển động s (m) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (s) bởi công thức s = 5t2.

a) Tính quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây.

b) Hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất?

Phương pháp giải

Thay t = 2 vào s = 5t2 để tìm s.

Thay s = 80 vào s = 5t2 để tìm t (t > 0).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây là:

s = 5.22 = 20 (m)

b) Để vật tiếp đất thì quãng đường vật đi được là 80 m thay vào s = 5t2 (t > 0) ta có:

\(\begin{array}{l}5{t^2} = 80\\{t^2} = 16\\\left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{t = 4(TM)}\\{t =  - 4(L)}\end{array}} \right.\end{array}\)

Vậy sau 4 giây thì vật tiếp đất.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một vật rơi tự do từ độ cao 98m so với mặt đất. Quãng đường chuyển động s(m) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) được cho bởi công thức \(s = 4,9{t^2}\).

a) Sau 2 giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét?

b) Sau bao lâu kể từ khi bắt đầu rơi, vật này chạm đất?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho hình chóp tam giác đều có đáy là tam giác đều cạnh a (cm) và chiều cao 10 cm.

a) Tính diện tích đáy S của hình chóp theo a.

b) Từ kết quả câu a, tính thể tích V của hình chóp theo a và tính giá trị của V khi a = 4 cm.

c) Nếu độ dài cạnh đáy giảm đi hai lần thì thể tích hình chóp thay đổi như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thức \(S = \pi {R^2}\).

Trong đó R là bán kính của hình tròn và \(\pi  \approx 3,14.\)

a) Tính diện tích của hình tròn với R = 10 cm.

b) Diện tích S có phải là hàm số của biến số R không?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a) Xác định hệ số của x2 trong các hàm số sau: y = 0,75x2 ; y = - 3x2 ; \(y = \frac{1}{4}{x^2}\)

b) Với mỗi hàm số đã cho ở câu a), tính giá trị của y khi x = - 2; x = 2.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Gọi x (cm) là chiều dài cạnh của một viên gạch lát nền hình vuông.

a) Viết công thức tính diện tích S (cm2) của viên gạch đó.

b) Tính S khi x = 20; x = 30; x = 60.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hàm số \(y = 2{x^2}\). Khi y = 2 thì

A. x = 1

B. x = 2 hoặc x = - 2

C. x = 1 hoặc x = - 1

D. x = 2

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Xét hàm số \(y = 5{x^2}\) trong tình huống mở đầu.

Hàm số có dạng \(y = a{x^2}(a \ne 0)\) hay không? Nếu có, hãy xác định hệ số a của \({x^2}\).

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Hàm số nào sau đây có dạng \(y = a{x^2}(a \ne 0)\)? Đối với những hàm số đó, xác định hệ số a của \({x^2}\).

a)  \(y =  - {x^2}\)

b)  \(y = \frac{{{x^2}}}{2}\)

c)  \(y = \frac{1}{{4{x^2}}}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hàm số \(y = \frac{2}{3}{x^2}\). Hãy tính giá trị của y khi:

a)  \(x =  - 3\)

b)  \(x = 0\)

c)  \(x = 3\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hàm số \(y = a{x^2}\). Tìm a, biết rằng khi \(x =  - 3\) thì \(y = 5\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cá heo có thể nhảy cao tới 25 feet và thực hiện các thủ thuật như nhảy qua vòng, lộn nhào trong không trung. Giả sử quỹ đạo nhảy của cá heo là parabol \(y = a{x^2}\), với gốc tọa độ là vị trí cao nhất mà cá heo đạt được, cách mặt nước 25 feet, trong đó y được tính theo đơn vị feet và  x được tính theo đơn vị giây (Hình 6). Biết rằng sau 2 giây kể từ vị trí cao nhất đó, cá heo rơi chạm mặt nước. tìm hàm số biểu thị quỹ đạo nhảy của cá heo.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Viết hàm số biểu thị diện tích S (cm2) của tam giác vuông cân có độ dài cạnh góc vuông bằng x (cm). Tính S khi x lần lượt bằng 2 cm, 2,5 cm, 6 cm.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Viết hàm số biểu thị diện tích S (cm2) của tam giác đều có cạnh bằng a (cm). Tính S khi a lần lượt bằng 2 cm; 4 cm; 5 cm.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Động năng Wđ (đơn vị : Jun, kí hiệu: J) của một vật có khối lượng m (kg) là năng lượng mà vật đó có được khi chuyển động với tốc độ v (m/s) và được tính theo công thức Wđ \( = \frac{1}{2}m{v^2}\). Cho biết khi vật chuyển động với tốc độ 4 m/s thì động năng sinh ra là 16 J, hãy xác định động năng của vật đó khi nó di chuyển với tốc độ 5 m/s.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nhiệt lượng toả ra Q(J) trong 1 giây trên một đoạn dây dẫn khi có dòng điện với cường độ I(A) chạy qua được tính theo công thức Q = aI2. Biết khi I = 2 (A) thì Q = 3,4 (J). Hãy xác định Q khi I lần lượt bằng 0,5 A; 1 A; 1,2 A.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một viên bi lăn từ vị trí cao nhất của một mặt phẳng nghiêng dài 5 m (Hình 6.10). Quãng đường s (m) viên bi lăn được sau t (s) kể từ khi bắt đầu chuyển động được cho bởi công thức s = 0,05t2 . Tính thời gian viên bi lăn hết chiều dài mặt phẳng nghiêng.

 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho hàm số f(x) = -3x2. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. f(-1) = 3.

B. f(-2) = 12.

C. f(-3) = -27

D. f(-4) = -24

Xem lời giải >>