Nicotine là chất gây nghiện có trong khói thuốc là. Công thức của nicotine là:
-
A.
C10H12N2
-
B.
C10H14N2
-
C.
C12H14N2
-
D.
C12H12N2
Dựa vào công thức nicotine.
Nicotine có công thức phân tử là: C10H14N2
Đáp án B
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Amine có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực dược phẩm, hóa mĩ phẩm và phẩm nhuộm. Vậy, amine là gì? Đặc điểm cấu tạo và tính chất của amine là gì?
Phân loại các amine dưới đây dựa trên bậc của amine và dựa trên đặc điểm cấu tạo của gốc hydrocarbon.
Viết công thức cấu tạo của các amine có công thức phân tử C3H9N và xác định bậc của các amine đó.
Từ công thức cấu tạo của ammonia và một số amine ở hình 5.1, hãy:
a) Cho biết đặc điểm cấu tạo của amine
b) Giải thích vì sao amine thường có tính base tương tự ammonia.
Dựa vào Hình 5.2c, 5.2d, hãy mô tả đặc điểm cấu tạo phân tử, hình dạng phân tử của methylamine và aniline
Xác định bậc của mỗi amine dưới đây và cho biết đó là alkyamine hay arylamine:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau:
Trong các chất trên, hãy cho biết:
a) Chất nào là amine b) Chất nào thuộc loại arylamine
Naftifine là một chất có tác dụng chống nấm. Naftifine có công thức cấu tạo như hình bên.
a) Cho biết nafitifine thuộc loại amine bậc một, bậc hai hay bậc ba.
b) Vì sao trong phân tử nafitifine có vòng benzene nhưng naftifine không thuộc loại arylamine?
c) Naftifine thường được dùng ở dạng muối naftifine hydrochloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng tạo thành naftifine hydrochloride từ naftifine và hydrochoric acid.
Histamine là một amine tự nhiên được tìm thấy trong cơ thể người và nhiều loại động vật. Histamine tồn tại một trong hai dạng, dạng dự trữ ở khắp các mô trong cơ thể hoặc dạng tự do. Một trong những tác động của histamine là gây viêm, dị ứng. Khi cơ thể gặp tình huống gây kích thích (dị ứng thời tiết, thực phẩm, hoá chất,...), histamine chuyển thành dạng tự do, gây ra các triệu chứng sưng, đỏ, ngứa. Điều này giúp cơ thể chống lại các tác nhân gây hại bằng cách kích thích hệ thống miễn dịch của cơ thể.
Amine là gì? Amine có những tính chất và ứng dụng nào trong thực tiễn?
Quan sát Hình 6.1, cho biết nhóm chức đặc trưng nào có trong phân tử amine.
Dựa vào số nguyên tử hydrogen của phân tử NH3 bị thay thế và đặc điểm cấu tạo của nhóm thế, cho biết amine được phân loại như thế nào. Thế nào là amine bậc một, amine bậc hai và amine bậc ba?
Cho 2 chất sau: CH3-CH2-NH2 và CH3-COONH4. Chất nào thuộc loại amine? Xác định bậc của amine đó.
Quan sát Hình 6.2 và Hình 6.3, cho biết hình dạng của phân tử methylamine và aniline.
Chất nào sau đây thuộc hợp chất amine?
Chất nào sau đây thuộc arylamine?
Amine nào sau đây thuộc amine bậc 2?
Nicotine là chất gây nghiện có trong thuốc lá. Nicotine là một amine và có công thức cấu tạo như hình bên. Công thức phân tử của nicotine là:
A. C10H12N2 B. C10H14N2
C. C12H14N2 D. C12H12N2
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
(a) Trong phân tử amine, nguyên tử N liên kết với ít nhất một gốc hydrocarbon.
(b) Amine có tính base gây ra bởi cặp electron tự do trên nguyên tử N.
(c) Amine có tính khử do nguyên tử N trong nhóm chức amine có số oxi hóa – 3.
(d) Trong phân tử amine bậc một có một nguyên tử N liên kết với chỉ một nguyên tử H
Cho các amine có công thức cấu tạo dưới đây:
Mỗi phát biểu sau đây là đúng hay sai?
(a) Trong số các amine trên, có 4 amine bậc một.
(b) Trong số các amine trên, có 2 amine bậc hai.
(c) Chất (4) là amine thơm.
(d) Trong số các amine trên, có 1 amine bậc ba.
Điền các từ hoặc cụm từ trong khung vào chỗ trống của các phát biểu sau cho phù hợp (mỗi từ hoặc cụm từ có thể điền vào một hoặc nhiều chỗ trống).
a) Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử …(1)… trong phân tử ammonia bằng một hay nhiều gốc hydrocarbon, ta thu được hợp chất …(2)… Tùy thuộc vào số nguyên tử …(3)… bị thay thế mà có …(4)… bậc khác nhau. Trên nguyên tử nitrogen còn …(5)… cặp electron hóa trị riêng.
b) Các amine có tính chất chung là tính …(6)… nên amine tác dụng được với …(7) … tạo muối và một số dung dịch amine làm quỳ tím chuyển màu …(8)…
c) Có thể điều chế alkylamine các bậc bằng cách cho ammonia tác dụng với …(9)… theo tỉ lệ mol thích hợp.
Adrenaline là hormone dẫn truyền thần kinh chủ yếu được tiết ra bởi tuyến thượng thận. Nó đóng vai trò quan trọng trong phản ứng “ chiến hoặc chạy” của cơ thể, nhanh chóng chuẩn bị cơ thể đối mặt với các tình huống căng thẳng hoặc nguy hiểm. Dopamine là chất dẫn truyền thần kinh có vai trò quan trọng trong việc điều khiển hệ thần kinh trung ương, đặc biệt ảnh hưởng đến việc tạo cảm giác hứng thú, động lực trong học tập, kiểm soát hành vi tư duy, trí nhớ và ngôn ngữ,…
Cấu tạo của adrenaline và dopamine được mô tả dưới đây, hãy xác định các loại nhóm chức có trong mỗi chất và xác định bậc của nhóm chức nếu có.
Trong phân tử amine, nguyên tử nitrogen có số cặp electron chưa liên kết là
A. một cặp B. hai cặp
C. ba cặp D. không cặp.
Amine nào sau đây là amine bậc hai?
A. CH3CH2CH2NH2 B. CH3CH(NH2)CH3.
C. CH3NHCH2CH3 D. (CH3)3N
Amine là dẫn xuất của
A. methane B. ammonia.
C. ethanol D. acetic acid.
Chất nào sau đây là aryl amine?
A. C6H5 – NH2 B. C2H5 – NH2
C. C6H5 – CH2 – CH2 – CH3 D. (CH3)3N.
Nhóm chức nào sau đây là đặc trưng cho amine?
A. – OH B. – COOH C. – NH2 D. – CHO
Tín hiệu nào trong phổ IR(*) với số sóng tương ứng của amine bậc II.
Số đồng phân amine bậc III của amine có công thức phân tử C5H13N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Amine có công thức cấu tạo:
Tên gọi và bậc của amine này là:
A. 3-methylbutan-4-amine, bậc I. B. 2-methylbutan-2-amine, bậc II.
C. 2-methylbutan-1-amine, bậc II. D. 2-methylbutan-1-amine, bậc I.
Số cặp electron chưa liên kết và số liên kết cộng hoá trị của nguyên tử nitrogen trong phân tử amine lần lượt là
A. 3 và 1. B. 2 và 3. C. 1 và 3. D. 2 và 2