Đề bài

Cho bán kính đường tròn nội tiếp tam giác đều bằng 4cm. Tính cạnh của tam giác đều đó.

Phương pháp giải

Bước 1: Áp dụng tính chất đường trung tuyến của tam giác để tính EI.

Bước 2: Biểu diễn FI theo FG và EF.

Bước 3: Áp dụng định lý Pytago trong tam giác EFI để tính cạnh EF.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Gọi độ dài cạnh của tam giác ABC là a (cm), suy ra AB = a (cm)

Đường tròn (O; 4cm) nội tiếp tam giác ABC nên:

\(r = \frac{a \sqrt 3}{6}\)

hay \(4 = \frac{a \sqrt 3}{6}\)

Suy ra \(a = 4: \frac{\sqrt 3}{6} = 8\sqrt 3\)

Vậy cạnh của tam giác đều là \(8\sqrt 3 cm\)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cho tam giác đều ABC (H.9.22).

a) Vẽ đường tròn (I; r) nội tiếp tam giác ABC.

b) Biết rằng \(BC = 4cm\), hãy tính bán kính r.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho tam giác ABC đều có trọng tâm G.

a) Giải thích vì sao G cũng là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC.

b) Từ đó, giải thích vì sao bán kính đường tròn nội tiếp tam giác ABC bằng một nửa đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC và bằng \(\frac{{\sqrt 3 }}{6}BC\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn (I). Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC biết rằng bán kính của (I) bằng 1cm.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Người ta muốn làm một khung gỗ tam giác đều để đặt vừa khít một chiếc đồng hồ hình tròn có đường kính 30cm (H.9.23). Hỏi độ dài các cạnh (phía bên trong) của khung gỗ phải bằng bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tính diện tích tam giác đều có bán kính đường tròn nội tiếp bằng 1 cm.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho tam giác đều ABC có đường cao AH = 9 cm. Bán kính r của đường tròn nội tiếp tam giác có độ dài là

A. 6 cm.

B. 3 cm.

C. 4,5 cm.

D. \(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}\) cm.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho tam giác đều ABC cạnh a, ba đường trung tuyến AM, BN, CP cắt nhau tại trọng tâm O (Hình 14).

a) AM, BN, CP có là các đường phân giác của tam giác ABC hay không?

b) Điểm O có là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC hay không?

c) Tính OM theo a.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho tam giác đều ABC ngoại tiếp đường tròn (O; 6). Tính AB.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một chiếc đồng hồ trong Hình 7.9 có đường viền là một đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của khung đồng hồ hình tam giác đều. Đường kính của đường viền mặt đồng hồ là 10 cm. Khung hình tam giác đều của đồng hồ có độ dài cạnh là bao nhiêu centimet (độ dày đường viền của khung không đáng kể)? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Bạn Tú muốn đặt một chiếc bánh hình tròn vào chính giữa một chiếc hộp có mặt là hình tam giác đều như Hình 7, 24. Đường kính tối đa của chiếc bánh là bao nhiêu centimet nếu cạnh đáy của hộp là 8 cm? Làm tròn kết quả đến hàng phần mười.

 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Đường tròn nội tiếp của một tam giác đều có đường kính \(20\sqrt 3 \) cm. Độ dài cạnh của tam giác đều bằng

A. 45 cm

B. 60 cm

C. 90 cm

D. 120 cm

Xem lời giải >>