Đề bài

Kẻ và  hoàn thành bảng tóm tắt quá trình tái bản DNA vào vở theo mẫu sau:

Phương pháp giải

Dựa vào bảng gợi ý và lí thuyết quá trình nhân đôi DNA

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Nơi diễn ra

Quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở pha S kì trung gian của chu kì tế bào, trong nhân tế bào, ADN ty thể, lục lạp hay tế bào chất.

Nguyên tắc tái bản

Nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn, nguyên tắc khuôn mẫu.

Diễn biến

- Tháo xoắn ADN và tạo chạc ba sao chép. Dưới sự tác dụng của các enzim tháo xoắn, thì 2 mạch đơn của ADN phân tách nhau dần tạo nên chạc ba tái bản và để lộ ra hai mạch khuôn. Tại đây thì enzim tháo xoắn chia thành hai loại là gyrase và helicase. Gyraza hay còn có tên gọi khác là topoisomerase mang chức năng làm duỗi thẳng phân tử ADN (chuyển ADN từ cấu trúc mạch xoắn thành ADN có cấu trúc mạch thẳng). Helicase là enzim làm đứt gãy các liên kết hiđrô và tách 2 mạch của phân tử ADN thành 2 mảnh. 

- Các mạch ADN được tổng hợp mới. Enzim ADN polymerase sử dụng các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào để tổng hợp 2 mạch bổ sung trên 2 mạch khuôn dựa trên nguyên tắc bổ sung (NTBS). Vì ADN polymerase chỉ có thể gắn nucleotide vào nhóm 3'-OH mà không thể gắn vào các chỗ khác nên: Trên mạch khuôn mang chiều 3'-5', mạch bổ sung được liên tục tổng hợp, theo chiều 5'-3' hướng đến chạc sao chép thứ ba. Trên mạch khuôn 5'-3', mạch bổ sung được tổng hợp gián đoạn theo chiều  5'-3' (xa dần chạc ba sao chép) tạo ra các đoạn okazaki ngắn, các đoạn này được kết hợp lại với nhau nhờ enzim ADN ligaza (các đoạn okazaki dài khoảng 1000-2000 nucleotide).

- Quá trình tạo thành hai phân tử ADN. Sau khi kết thúc hai bước trên thì 2 phân tử ADN com sẽ được hình thành qua các bước: Sau khi kết hợp trùng khớp được tất cả các base lại với nhau (A – T, C – G) thì Enzyme exonuclease dần xóa bỏ các đoạn mồi và những Nucleotit được xem là lấp đầy vào các vị trí tương ứng. Enzyme DNA ligase đóng trình tự ADN, tạo thành hai sợi kép nối liền liên tục. Quá trình sao chép kết thúc thì 2 phân tử ADN con vừa được tạo thành tự động chuyển về dạng chuỗi xoắn kép mang cấu trúc giống y hệt ADN mẹ.

Kết quả

Từ một phân tử mẹ tạo ra được hai phân tử DNA con giống nhau và giống với phân tử DNA mẹ.

Ý nghĩa

Ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN là chuẩn bị cho quá trình nhân đôi NST và chuẩn bị cho quá trình phân chia tế bào. Nhân đôi ADN cũng chính là cơ sở khoa học để giải thích cho nguyên nhân về sự giống nhau về mặt di truyền giữa các thế hệ trong gia đình.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Kiểu hình của con có nhiều đặc điểm giống kiểu hình của bố và mẹ. Ví dụ: Ở người, con có tóc xoăn, mắt nâu giống bố, có mũi cao, cằm nhọn giống mẹ. Bố, mẹ đã di truyền các đặc điểm đó cho con như thế nào và bằng cơ chế nào?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tại sao nói “cơ chế tái bản DNA là một quá trình tự sao thông tin di truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con hay từ thế hệ này sang thế hệ sau”?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nhờ các cơ chế phân tử nào mà nhiều tính trạng ở sinh vật có thể được di truyền qua các thế hệ?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Phân tích cơ chế tái bản DNA cho thấy đây là quá trình truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thông tin di truyền được duy trì ổn định quá các thế hệ ở sinh vật sinh sản hữu tính bằng cơ chế nào?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trình bày quá trình tái bản DNA thể hiện sự sao chép thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tỉ lệ các cặp G-C và T-A trong phân tử DNA có ảnh hưởng đến độ bền vững của phân tử DNA không? Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nhiều enzyme tham gia vào bộ máy tái bản DNA ở vi khuẩn khác biệt với các enzyme và protein cùng loại ở tế bào người. Dựa vào thông tin trên, hãy đề xuất hướng sản xuất thuốc trị bệnh nhiễm khuẩn ở người, giảm thiểu tối đa tác dụng không mong muốn của thuốc kháng sinh.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cơ chế nhân đôi của ADN trong nhân là cơ sở

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Quá trình tự nhân đôi xảy ra ở:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Sự nhân đôi của ADN xảy ra vào kì nào trong nguyên phân?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Từ nào sau đây còn được dùng để chỉ sự tự nhân đôi của ADN?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Yếu tố giúp cho phân tử ADN tự nhân đôi đúng mẫu là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Có 1 phân tử ADN tự nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN được tạo ra sau quá trình nhân đôi bằng:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Kết quả của quá trình nhân đôi ADN là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trong mỗi phân tử ADN con được tạo ra từ sự nhân đôi thì:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

 

Trong nhân đôi ADN thì nucleotide tự do loại T của môi trường đến liên kết với:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trong nhân đôi của gen thì nuclêôtit tự do loại G trên mach khuôn sẽ liên kết với:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Phân tử ADN ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E.coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E.coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân hoàn toàn chứa N14 ?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Sự nhân đôi của ADN trên cơ sở nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn có tác dụng

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Nguyên tắc bán bảo tồn trong cơ chế nhân đôi của ADN là:

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.

Số nuclêôtit mỗi loại trong gen trên là:

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Một gen có chiều dài 2193 Å, quá trình nhân đôi của gen đã tạo ra 64 mạch đơn trong các gen con, trong đó có chứa 8256 nuclêôtit loại T.

Tính số nuclêôtit môi trường cung cấp cho quá trình trên.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Enzyme nào xúc tác cho quá trình kéo dài sợi DNA theo hướng 5' →3'?

A. Primase.                           B. DNA ligase.
C. DNA polymerase III.          D. Topoisomerase.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch mới được tổng hợp và kéo dài theo chiều nào? Cùng chiều hay ngược chiều với mạch khuôn?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Một phân tử ADN có 2400 nuclêôtit. Khi ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì nhu cầu nuclêôtit loại A cần từ môi trường ngoài là 3500. Hãy xác định số nuclêôtit loại X của phân tử ADN này.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Một nhóm vi khuẩn E.coli chỉ chứa N15 phóng xạ trong phân tử ADN. Khi chuyển nhóm E.coli này sang môi trường , mỗi cá thể tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, sau đó khi sàng lọc, người ta nhận thấy số E.coli có ADN chỉ chứa N14 ở thế hệ cuối cùng là 24. Hỏi nhóm E.coli ban đầu có bao nhiêu cá thể?

Xem lời giải >>
Bài 28 :
Mô tả nào sau đây là phù hợp với sự tái bản DNA xảy ra trong tế bào? 
A. Trong quá trình kéo dài chuỗi polynucleotide, các nucleotide được gắn vào đầu 5’ của mạch đang được tổng hợp.
B. Hai mạch mới được tổng hợp theo nguyên tắc song song, cùng chiều 5’ – 3’ với mạch khuôn.
C. Hai mạch mới được tổng hợp liên tục trên mỗi chạc tái bản và sự tổng hợp DNA xảy ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.
D. Các base trên mạch khuôn bắt cặp với base của các nucleotide mới được gắn vào và liên kết hoá trị giữa các nucleotide mới này tạo nên mạch mới tổng hợp.
Xem lời giải >>
Bài 29 :
Nhận định nào sau đây về sự tái bản DNA là không đúng? 
A. Sự tổng hợp mạch mới của DNA bắt đầu từ trình tự khởi động (promoter).
B. DNA được tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn.
C. Mạch DNA mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung với mạch DNA khuôn.
D. Chiều tổng hợp mạch DNA mới là 5’ – 3’.
Xem lời giải >>
Bài 30 :
Một phần trình tự mạch đơn của DNA như sau: 3’-ATGCTGAACT-5’. Trình tự nào sau đây là trình tự sợi bổ sung với trình tự này được tạo thành trong quá trình tái bản DNA? 
A. 5’-ATGCTGAACT-3’
B. 5’-CGTAGTCCAG-3’
C. 5’-GACCTGATGC-3’
D. 5’-TACGACTTGA-3’
Xem lời giải >>