Đề bài

Một đội công nhân làm đường nhận nhiệm vụ trải nhựa \(8100{m^2}\) mặt đường. Ở giai đoan đầu, đội trải được \(3600{m^2}\) mặt đường. Ở giai đoạn hai đội công nhân tăng năng suất thêm \(300{m^2}/\)ngày rồi hoàn thành công việc. Hỏi đội công nhân đã hoàn thành công việc trong bao nhiêu ngày? Biết rằng năng suất lao động của đội không thay đổi ở mỗi giai đoạn và thời gian làm việc của hai giai đoạn là như nhau.

Phương pháp giải

+ Gọi ẩn x, tìm điều kiện và đơn vị của x.

+ Biểu diễn các đại lượng theo x.

+ Tìm phương trình liên hệ giữa các đại lượng.

+ Giải phương trình.

+ Đối chiếu với điều kiện của x.

+ Kết luận x.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Gọi số ngày đội công nhân hoàn thành công việc là: x (ngày, x > 0).

Thời gian làm việc của đội ở mỗi giai đoạn là: \(\frac{x}{2}\) (ngày).

Năng suất lao động của đội ở giai đoạn 1 là: \(3600:\frac{x}{2} = \frac{7200}{x}\) (\(m^2\)/ngày).

Giai đoạn 2 đội trải được: \(8100 - 3600 = 4500\left( {{m^2}} \right)\)

Năng suất lao động của đội ở giai đoạn 2 là: \(4500:\frac{x}{2} = \frac{9000}{x}\) (\(m^2\)/ngày).

Do giai đoạn hai, đội công nhân tăng năng suất thêm \(300\) (\(m^2\)/ngày). Ta có phương trình:

\(\frac{9000}{x} - \frac{7200}{x} = 300\).

Giải phương trình: \(9000 - 7200 = 300x\)

                       \(300x = 1800\)

                       \(x = 6\) (thỏa mãn điều kiện x > 0).

Vậy đội công nhân hoàn thành công việc trong \(6\) ngày.

Mở rộng

Bài toán này thuộc dạng bài toán về công việc chung và năng suất, thường được giải bằng cách lập phương trình.

Các đại lượng cơ bản trong dạng bài này bao gồm:

- Tổng công việc (Work - W): Là khối lượng công việc cần hoàn thành. Trong bài này là tổng diện tích mặt đường cần trải nhựa ($8100 m^2$).

- Năng suất (Rate - R): Là khối lượng công việc làm được trong một đơn vị thời gian (ví dụ: $m^2/$ngày).

- Thời gian (Time - T): Là khoảng thời gian để hoàn thành công việc.

Mối quan hệ giữa ba đại lượng này là: Công việc = Năng suất $\times$ Thời gian (hoặc $W = R \times T$). Từ đó, có thể suy ra $R = W/T$ hoặc $T = W/R$.

Bài toán cũng liên quan đến việc giải phương trình đại số, đặc biệt là phương trình có chứa ẩn ở mẫu (phương trình phân thức).

Phương pháp giải chung cho dạng bài toán năng suất:

Bước 1: Gọi ẩn và đặt điều kiện

- Xác định đại lượng cần tìm (thường là thời gian hoặc năng suất) và gọi nó là $x$ (hoặc một biến khác).

- Nêu rõ đơn vị và điều kiện của ẩn (ví dụ: thời gian $x$ phải lớn hơn 0, $x > 0$).

Bước 2: Biểu diễn các đại lượng khác theo ẩn

Sử dụng các mối quan hệ "Công việc = Năng suất $\times$ Thời gian" và các thông tin đã cho trong đề bài để biểu diễn các đại lượng còn lại (năng suất, thời gian, hoặc khối lượng công việc ở các phần khác nhau của bài toán) dưới dạng biểu thức chứa $x$.

Bước 3: Lập phương trình

Dựa vào mối quan hệ, sự chênh lệch, hoặc tổng của các đại lượng đã biểu diễn mà đề bài cung cấp, lập một phương trình đại số với ẩn $x$. Đây thường là bước quan trọng nhất.

Bước 4: Giải phương trình

Sử dụng các kỹ năng đại số để giải phương trình đã lập. Đối với phương trình phân thức, cần tìm mẫu thức chung, quy đồng mẫu và khử mẫu, sau đó giải phương trình thu được.

Bước 5: Đối chiếu điều kiện và kết luận

Kiểm tra xem nghiệm $x$ tìm được có thỏa mãn các điều kiện ban đầu đã đặt (ví dụ: $x > 0$, $x$ không làm mẫu số bằng 0).

Kết luận đáp án cuối cùng, kèm theo đơn vị phù hợp.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Xét phương trình \(\frac{{x + 3}}{x} = \frac{{x + 9}}{{x - 3}}.\left( 2 \right)\)

Hãy thực hiện các yêu cầu sau để giải phương trình (2):

a) Tìm điều kiện xác định của phương trình (2);

b) Quy đồng mẫu hai vế của phương trình (2), rồi khử mẫu;

c) Giải phương trình vừa tìm được;

d) Kết luận nghiệm của phương trình (2).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Giải phương trình \(\frac{1}{{x - 1}} - \frac{{4x}}{{{x^3} - 1}} = \frac{x}{{{x^2} + x + 1}}.\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\frac{2}{{2x + 1}} + \frac{1}{{x + 1}} = \frac{3}{{\left( {2x + 1} \right)\left( {x + 1} \right)}};\)

b) \(\frac{1}{{x + 1}} - \frac{x}{{{x^2} - x + 1}} = \frac{{3x}}{{{x^3} + 1}}.\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Hai người cùng làm chung một công việc thì xong trong 8 giờ. Hai người cùng làm được 4 giờ thì người thứ nhất bị điều đi làm công việc khác. Người thứ hai tiếp tục làm việc trong 12 giờ nữa thì xong công việc. Gọi x là thời gian người thứ nhất làm một mình xong công việc (đơn vị tính là giờ, \(x > 0\)).

a) Hãy biểu thị theo x:

- Khối lượng công việc mà người thứ nhất làm được trong 1 giờ;

- Khối lượng công việc mà người thứ hai làm được trong 1 giờ;

b) Hãy lập phương trình theo x và giải phương trình đó. Sau đó cho biết, nếu làm một mình thì mỗi người phải làm trong bao lâu mới xong công việc đó.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Để loại bỏ x% một loại tảo độc khỏi một hồ nước, người ta ước tính chi phí cần bỏ ra là

\(C\left( x \right) = \frac{{50x}}{{100 - x}}\) (triệu đồng), với \(0 \le x < 100.\)

Nếu bỏ ra 450 triệu đồng, người ta có thể lọai bỏ được bao nhiêu phần trăm loại tảo độc đó?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\frac{1}{{x + 2}} - \frac{2}{{{x^2} - 2x + 4}} = \frac{{x - 4}}{{{x^3} + 8}};\)

b) \(\frac{{2x}}{{x - 4}} + \frac{3}{{x + 4}} = \frac{{x - 12}}{{{x^2} - 16}}.\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\frac{x}{{x - 5}} - \frac{2}{{x + 5}} = \frac{{{x^2}}}{{{x^2} - 25}};\)

b) \(\frac{1}{{x - 1}} - \frac{x}{{{x^2} - x + 1}} = \frac{3}{{{x^3} + 1}}.\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Giải các phương trình sau:

a) \(\frac{2}{{x + 1}} - \frac{{2x}}{{{x^2} - x + 1}} = \frac{3}{{{x^3} + 1}}\);

b) \(\frac{{x + 1}}{{2x - 1}} - \frac{2}{{2x + 1}} = \frac{{2{x^2}}}{{4{x^2} - 1}}\).

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho phương trình \(\frac{x}{{x - 2}} = \frac{1}{{x + 1}} + 1\).

a) Tìm điều kiện xác định của phương trình đã cho.

b) Xét các phép biến đổi như sau:

\(\begin{array}{l}\frac{x}{{x - 2}} = \frac{1}{{x + 1}} + 1\\\frac{x}{{x - 2}} = \frac{{x + 2}}{{x + 1}}\end{array}\)

\(\frac{{x(x + 1)}}{{(x - 2)(x + 1)}} = \frac{{(x + 2)(x - 2)}}{{(x + 1)(x - 2)}}\)

\({x^2} + x = {x^2} - 4\)

\(x =  - 4\)

Hãy giải thích cách thực hiện mỗi phép biến đổi trên.

c) \(x =  - 4\) có là nghiệm của phương trình đã cho không?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Giải các phương trình:

a) \(\frac{{x + 6}}{{x + 5}} + \frac{3}{2} = 2\);

b) \(\frac{2}{{x - 2}} - \frac{3}{{x - 3}} = \frac{{3x - 20}}{{(x - 3)(x - 2)}}\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Hai thành phố A và B cách nhau 120km. Một ô tô di chuyển từ A đến B, rồi quay trở về A với tổng thời gian đi và về là 4 giờ 24 phút. Tính tốc độ lúc đi của ô tô, biết tốc độ lúc về lớn hơn tốc độ lúc đi là 20%.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Giải các phương trình:

a) \(\frac{{x + 5}}{{x - 3}} + 2 = \frac{2}{{x - 3}}\);

b) \(\frac{{3x + 5}}{{x + 1}} + \frac{2}{x} = 3\);

c) \(\frac{{x + 3}}{{x - 2}} + \frac{{x + 2}}{{x - 3}} = 2\);

d) \(\frac{{x + 2}}{{x - 2}} - \frac{{x - 2}}{{x + 2}} = \frac{{16}}{{{x^2} - 4}}\).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Một người đi xe đạp từ A đến B cách nhau 60km. Sau 1 giờ 40 phút, trên cùng quãng đường đó, một xe máy cũng đi từ A đến B và đến B sớm hơn xe đạp 1 giờ. Tính tốc độ của mỗi xe, biết rằng tốc độ của xe máy gấp 3 lần tốc độ của xe đạp.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một xí nghiệp dự định chia đều 12 600 000 đồng để thưởng cho các công nhân tham gia hội thao nhân ngày thành lập xí nghiệp. Khi đến ngày hội thao chỉ có 80% số công nhân tham gia, vì thế mỗi người tham gia hội thao được nhận thêm 105 000 đồng. Tính số công nhân dự định tham gia lúc đầu.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nghiệm của phương trình \(\frac{{x + 2}}{{x - 4}} - 1 = \frac{{30}}{{(x + 3)(x - 4)}}\) là

A. x = 2

B. x = - 3

C. x = 4

D. x = 2

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Giải các phương trình:

a) \(\frac{5}{{x + 2}} + \frac{3}{{x - 1}} = \frac{{3x + 4}}{{(x + 2)(x - 1)}}\)

b) \(\frac{4}{{2x - 3}} - \frac{3}{{x(2x - 3)}} = \frac{5}{x}\)

c) \(\frac{2}{{x - 3}} + \frac{3}{{x + 3}} = \frac{{3x - 5}}{{{x^2} - 9}}\)

d) \(\frac{{x - 1}}{{x + 1}} - \frac{{x + 1}}{{x - 1}} = \frac{8}{{{x^2} - 1}}\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho phương trình: \(\frac{{2x + 1}}{{2x}} = 1 - \frac{2}{{x - 3}}\,\,\,\left( 2 \right)\)

Hãy giải phương trình (2) theo các bước sau:

a. Tìm điều kiện xác định của phương trình (2).

b. Tìm mẫu thức chung, quy đồng mẫu thức các phân thức ở hai vế của phương trình (2) và khử mẫu.

c. Giải phương trình vừa tìm được.

d. Kiểm tra điều kiện xác định của phương trình (2) đối với các giá trị của ẩn vừa tìm được rồi kết luận.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Giải phương trình: \(\frac{x}{{x - 2}} + \frac{1}{{x - 3}} = \frac{2}{{\left( {2 - x} \right)\left( {x - 3} \right)}}\).

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Giải các phương trình:

a. \(\frac{1}{x} = \frac{5}{{3\left( {x + 2} \right)}}\);

b. \(\frac{x}{{2x - 1}} = \frac{{x - 2}}{{2x + 5}}\);

c. \(\frac{{5x}}{{x - 2}} = 7 + \frac{{10}}{{x - 2}}\);

d. \(\frac{{{x^2} - 6}}{x} = x + \frac{3}{2}\).

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một ca nô đi xuôi dòng từ địa điểm A đến địa điểm B, rồi lại đi ngược dòng từ địa điểm B trở về địa điểm A. Thời gian cả đi và về là 3 giờ. Tính tốc độ của dòng nước. Biết tốc độ của ca nô khi nước yên lặng là 27km/h và độ dài quãng đường AB là 40km.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Một doanh nghiệp sử dụng than để sản xuất sản phẩm. Doanh nghiệp đó lập kế hoạch tài chính cho việc loại bỏ chất ô nhiễm khí thải theo dự kiến sau: Để loại bỏ \(p\% \) chất ô nhiễm trong khí thải thì chi phí \(C\) (Triệu đồng) được tính theo công thức: \(C = \frac{{80p}}{{100 - p}}\) với \(0 \le p < 100\). Với chi phí là 420 triệu đồng thì doanh nghiệp loại bỏ được bao nhiêu phần trăm chất gây ô nhiễm trong khí thải (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Bạn Hoa dự định dùng hết số tiền 600 nghìn đồng để mua một số chiếc áo đồng giá tặng các bạn có hoàn cảnh khó khăn. Khi đến cửa hàng, loại áo mà bạn Hoa dự định mua được giảm giá 30 nghìn đồng/chiếc. Do vậy, bạn Hoa đã mua được số lượng áo gấp 1,25 lần so với số lượng dự định. Tính giá tiền của mỗi chiếc áo bạn Hoa đã mua. 

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Nghiệm của phương trình \(\frac{1}{x} - \frac{3}{{2x}} = \frac{1}{6}\) là:

A. \(x = 3\)

B. \(x =  - 3\)

C. \(x = 6\)

D. \(x =  - 6\)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Giải các phương trình :

a. \(\frac{{ - 6}}{{x + 3}} = \frac{2}{3}\);

b. \(\frac{{x - 2}}{2} + \frac{1}{{2x}} = 0\);

c. \(\frac{8}{{3x - 4}} = \frac{1}{{x + 2}}\);

d. \(\frac{x}{{x - 2}} + \frac{2}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} = 1\);

e. \(\frac{{3x - 2}}{{x + 1}} = 4 - \frac{{x + 2}}{{x - 1}}\);

g. \(\frac{{{x^2}}}{{\left( {x - 1} \right)\left( {x - 2} \right)}} = 1 - \frac{1}{{x - 1}}\).

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Xét phương trình \(\frac{2}{x} = \frac{3}{{x + 1}}\).

a. Tìm điều kiện xác định của phương trình.

b. Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi bỏ mẫu để thu được một phương trình mới.

c. Giải phương trình mới ở câu b.

d. Giá trị của ẩn x tìm được ở câu c có thỏa mãn điều kiện xác định có phải là nghiệm của phương trình ban đầu không?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Giải các phương trình sau:

a. \(1 + \frac{{3x - 2}}{{x - 4}} = \frac{2}{{x - 4}}\);

b. \(\frac{{2x + 3}}{x} = \frac{{8x - 1}}{{4\left( {x - 2} \right)}}\).

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Một đội máy xúc trên công trường đào được \(8000m_{}^3\) đất trong đợt làm việc thứ nhất và \(10000m_{}^3\) đất trong đợt làm việc thứ hai. Biết rằng thời gian làm việc của đội trong mỗi đợt là bằng nhau và mỗi ngày trong đợt thứ hai đội đào nhiều hơn \(50m_{}^3\) so với mỗi ngày trong đợt thứ nhất. Tìm năng suất trung bình mỗi ngày của đội trong mỗi đợt.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Giải các phương trình:

a. \(\frac{{3x - 8}}{{x + 6}} = 2\);

b. \(2x + \frac{3}{2} = \frac{{2x_{}^2 - 6}}{x}\);

c. \(\frac{6}{{2x + 3}} = 2 - 3x\).

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Giải các phương trình sau:

a. \(\frac{1}{{x - 7}} + 4 = \frac{{x + 1}}{{7 - x}}\);

b. \(\frac{{x + 1}}{{x - 1}} - \frac{{x - 1}}{{x + 1}} = \frac{{3x - 2}}{{x_{}^2 - 1}}\);

c. \(\frac{3}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 3} \right)}} + \frac{2}{{\left( {x - 2} \right)\left( {x - 4} \right)}} = \frac{1}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x - 4} \right)}}\).

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Tìm các giá trị của k sao cho biểu thức P sau có giá trị bằng 2:

\(P = \frac{{10}}{3} - \frac{{3k - 1}}{{4k + 12}} - \frac{{7k + 2}}{{6k + 18}}\).

Xem lời giải >>