Trong 200 ml dung dịch có hoà tan 16 gam NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch.
-
A.
1,2M.
-
B.
1,2%.
-
C.
2M.
-
D.
2%.
Áp dụng công thức tính nồng độ mol của dung dịch: \({{C}_{M}}=\frac{n}{{{V}_{dd}}}\)
Đổi: 200 ml = 0,2 lít
nNaOH = $\frac{16}{40}=0,4\,mol$
Áp dụng công thức tính nồng độ mol của dung dịch: \({{C}_{M}}=\frac{n}{{{V}_{dd}}}=\frac{0,4}{0,2}=2M\)
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết
Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH người ta làm thế nào?
Công thức tính nồng độ phần trăm là
Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%
Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là
Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
Hòa tan 10,6 gam Na2CO3 vào 456 ml nước thu được dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
Cho dung dịch HCl 25% có D = 1,198 g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch đã cho
Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho.
Hòa tan 75 gam HCl vào 225 gam nước thu được dung dịch B. C% của dung dịch B là
Cho 200 gam dung dịch FeCl2 9,525%. Tính số mol FeCl2 có trong dung dịch
Cần lấy bao nhiêu gam dung dịch HNO3 2,52% để có 3,78 gam HNO3 làm thí nghiệm?
Với một lượng chất xác định, khi tăng thể tích dung môi thì:
Hòa tan 124 gam natri oxit vào 876 ml nước (\({d_{{H_2}O}} = 1\,\,g/ml\)), phản ứng sinh ra natri hiđroxit. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là:
Hòa tan 12,5 gam CuSO4.5H2O vào 8,75 ml nước. Xác định nồng độ phần trăm dung dịch thu được. (Biết DH2O = 1 g/ml)
Xác định nồng độ phần trăm của 10 ml dung dịch HCl 10,81M có khối lượng riêng d=1,19 gam/ml
Dung dịch HCl bán trên thị trường có nồng độ phần trăm cao nhất là 37%, khối lượng riêng D = 1,19 g/ml. Hãy tính nồng độ mol/l của 10 ml dung dịch trên
Cho 23 g Na tan hoàn toàn trong 100 g H2O thu được dung dịch A và khí B. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch A là:
Trong 150 ml dd có hoà tan 8 gam NaOH. Nồng độ mol của dung dịch là:
Hòa tan 4,7g K2O vào 195,3 g nước. Nồng độ phần trăm dung dịch thu được là