Đề bài

Có một cốc đựng dung dịch NaCl bão hòa ở nhiệt độ phòng. Làm thế nào để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa?

 

  • A.

    Cho thêm tinh thể NaCl vào dung dịch. 

  • B.

    Cho thêm nước cất vào dung dịch.

  • C.

    Đun nóng dung dịch.           

  • D.

    cả B và C đều đúng.

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Để dung dịch đó trở thành chưa bão hòa ta có thể :

- Cho thêm nước cất vào dung dịch => tạo thành dung dịch loãng hơn, có thể tan thêm NaCl.

- Đun nóng dung dịch => độ tan tăng, muối có khả năng tan nhiều hơn => tạo thành dd chưa bão hòa

 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là

          

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước:

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Độ tan của chất rắn phụ thuộc vào

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Axit không tan trong nước là

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Bazơ không tan là

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Muối tan tốt trong nước là

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn kết luận đúng

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Kim loại chứa tất cả các gốc muối đều tan là

 

 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là:

 

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính độ tan của K2CO3 trong nước ở 20°C. Biết rằng ở nhiệt độ này hòa tan hết 45 gam muối trong 150 gam nước thì dung dịch bão hòa.

 

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Ở 20oC, hòa tan m gam KNO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Giá trị của m là

 

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Ở 20oC, khi hòa tan 40 gam kali nitrat vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa.  Vậy ở 20oC, độ tan của kali nitrat là:

Xem lời giải >>