Đề bài

5. Work in pairs. Ask and answer about your hobbies. Use the Word Friends in Exercise 4.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời về sở thích của bạn. Sử dụng Word Friends trong Bài tập 4.)
A: Do you often chat with your friends in your free time?
(Bạn có thường trò chuyện với bạn bè trong thời gian rảnh?)

B: Yes, I do. What about you?

(Tôi có. Còn bạn thì sao?)
A: I often text my friends and sometimes I go online.

(Tôi thường nhắn tin cho bạn bè và thỉnh thoảng tôi online.)

Lời giải chi tiết :

A: Do you often text with friends?

(Bạn có thường nhắn tin với bạn bè không?)

B: Yes, I do. What about you?

(Tôi có. Còn bạn thì sao?)

A: I often go online and text my friends.

(Tôi thường lên mạng và nhắn tin cho bạn bè cua tôi.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

What are the five most expensive things you will spend money on in your life?

(Năm thứ đắt nhất bạn sẽ tiêu tiền trong đời là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Which bloggers and celebrities have got most online followers? Why?

(Những blogger và người nổi tiếng nào có nhiều người theo dõi trực tuyến nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5. Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. Do you follow any online bloggers, comedians or tutorials? Which ones?

(Bạn có theo dõi bất kỳ blogger, diễn viên hài hoặc người hướng dẫn trực tuyến nào không? Những kênh nào?)

2. Do you think that marketing influences you? Why / Why not?

(Bạn có nghĩ rằng marketing ảnh hưởng đến bạn không? Tại sao / Tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Do you like shopping? Why / Why not?

(Bạn có thích mua sắm không? Tại sao / Tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

 USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)

5. Write five sentences to describe your perfect shop. Then compare your sentences with a partner’s. Choose the best ideas.

(Viết năm câu để mô tả cửa hàng hoàn hảo của bạn. Sau đó so sánh câu của bạn với câu của bạn bên cạnh. Chọn những ý tưởng tốt nhất.)

E.g.: It delivers the things you order on the same day.

(Nó cung cấp những thứ bạn đặt hàng trong cùng một ngày.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Do you ever watch people describing products online? What have you seen?

(Bạn có bao giờ xem mọi người mô tả sản phẩm trực tuyến không? Bạn đã thấy gì?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. When we want to keep a listener’s attention, it’s a good idea to vary the speed and emphasis of what we’re saying. Listen and repeat phrases 1-5. Which words does the speaker make longer?

(Khi muốn thu hút sự chú ý của người nghe, bạn nên thay đổi tốc độ và sự nhấn mạnh của điều mình đang nói. Nghe và nhắc lại các cụm từ 1-5. Những từ nào người nói nói dài hơn?)

1. I think you’re really going to like it. (Tôi nghĩ bạn sẽ thực sự thích nó.)

2. I can carry it easily with one hand. (Tôi có thể mang nó dễ dàng bằng một tay.)

3. Some other products, in contrast, are a bit more fragile.

(Ngược lại, một số sản phẩm khác lại mỏng manh hơn một chút.)

4. You can use them anywhere. (Bạn có thể sử dụng chúng ở bất cứ đâu.)

5. Now that’s what I call good value! (Đó mới là điều tôi gọi là giá trị tốt!)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

 STUDY STRATEGY (Chiến lược học tập)

Engaging the audience (Thu hút khán giả)

When you give a presentation, look at the audience and not at your notes. Make eye contact and remember to smile!

(Khi bạn thuyết trình, hãy nhìn vào khán giả chứ không phải vào ghi chú của bạn. Hãy giao tiếp bằng mắt và nhớ mỉm cười!)

 

USE IT! (Sử dụng nó!)

Follow the steps in the Speaking Guide. (Thực hiện theo các bước trong phần Hướng dẫn nói.)

SPEAKING GUIDE (Hướng dẫn nói)

A. TASK (Nhiệm vụ)

Choose a product and prepare a presentation to tell people about its features and advantages.

(Chọn một sản phẩm và chuẩn bị bài thuyết trình để giới thiệu với mọi người về tính năng và ưu điểm của sản phẩm đó.)

B. THINK AND PLAN (Suy nghĩ và lên kế hoạch)

1. Think of three or four positive features of the product.

(Hãy nghĩ đến ba hoặc bốn đặc điểm tích cực của sản phẩm.)

2. Are there any similar products? Why is this better?

(Có sản phẩm nào tương tự không? Tại sao cái này tốt hơn?)

3. Decide which key phrases you can use in your presentation.

(Quyết định những cụm từ khóa nào bạn có thể sử dụng trong bài thuyết trình của mình.)

4. Think about what you’re going to say, and make notes.

(Hãy suy nghĩ về những gì bạn sẽ nói và ghi chú lại.)

C. SPEAK (Nói)

Practise speaking from your notes once or twice. Then take turns to do your presentations.

(Luyện nói từ ghi chú của bạn một hoặc hai lần. Sau đó lần lượt thuyết trình.)

D. CHECK (Kiểm tra)

Did you vary your speed and emphasis when you were talking?

(Bạn có thay đổi tốc độ và sự nhấn mạnh khi nói không?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

What are your plans for the future? What career that impresses you most?

(Kế hoạch tương lai của bạn là gì? Nghề nghiệp nào khiến bạn ấn tượng nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

YOUR CULTURE (Văn hoá của bạn)

4. Work in pairs. Ask and answer the questions about Việt Nam.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về Việt Nam.)

1. What is the busiest shopping period in Việt Nam?

(Mùa mua sắm nào sôi động nhất ở Việt Nam?)

2. Do retailers promote special offers on Black Friday in Việt Nam?

(Các nhà bán lẻ có ưu đãi đặc biệt dịp Black Friday ở Việt Nam không?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. USE IT! (Thực hành!)

Work in small groups. Give a presentation to convince people to participate in Buy Nothing Day or Black Friday.

(Làm việc trong những nhóm nhỏ. Thuyết trình để thuyết phục mọi người tham gia Ngày Không Mua Hàng hoặc Thứ Sáu Đen.)

1. Make notes about the following:

(Ghi chú những nội dung sau:)

How could people spend the day?

(Mọi người có thể dành cả ngày đó như thế nào?)

What are the benefits of participating for themselves and others?

(Bản thân người tham gia và những người khác có lợi ích gì từ việc tham gia?)

What will they miss out on if they don’t participate?

(Họ sẽ bỏ lỡ điều gì nếu không tham gia?)

2. Give your presentation to the class. (Trình bày bài thuyết trình của bạn trước lớp.)

3. Listen to the other presentations. Vote to decide which presentation is the most convincing.

(Nghe các bài thuyết trình khác. Hãy bình chọn để quyết định bài thuyết trình nào thuyết phục nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

4. Answer the questions using some of the words on this page and your own ideas.

(Trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng một số từ trên trang này và ý tưởng của riêng bạn.)

What is your favourite retailer?

(Nhà bán lẻ yêu thích của bạn là gì?)

It's a big sports shop in my local shopping centre which sells lots of different brands.

(Đó là một cửa hàng thể thao lớn ở trung tâm mua sắm địa phương của tôi, nơi bán rất nhiều nhãn hiệu khác nhau.)

1. Think of a brand you like. What do you think about the price of this company's products?

(Hãy nghĩ về một thương hiệu mà bạn thích. Bạn nghĩ sao về giá sản phẩm của công ty này?)

________________________________________________________________________

2. How do you think this company promotes its latest products?

(Bạn nghĩ công ty này quảng bá sản phẩm mới nhất của mình như thế nào?)

________________________________________________________________________

3. Why do some companies use celebrities for marketing products?

(Tại sao một số công ty sử dụng người nổi tiếng để tiếp thị sản phẩm?)

________________________________________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 13 :

5. Answer the questions using some of the words on this page. Give reasons for your answers.

(Trả lời các câu hỏi bằng cách sử dụng một số từ trên trang này. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)

Do you always try on clothes in the changing rooms before you buy them?

(Bạn có luôn thử quần áo trong phòng thay đồ trước khi mua không?)

Yes, I always try them on to check that they fit.

(Có, tôi luôn thử chúng để kiểm tra xem chúng có vừa không.)

1. Do you keep the receipt when you buy things?

(Khi mua đồ bạn có giữ lại biên lai không?)

__________________________________________

2. Do you often go window shopping?

(Bạn có thường xuyên mua sắm qua cửa số không?)

__________________________________________

3. Do you ever ask the shop assistants for help?

(Bạn có bao giờ nhờ người bán hàng giúp đỡ không?)

__________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 14 :

1. Read the first post on an advice forum. Do you like shopping? Why / Why not? What products do you buy?

(Đọc bài đăng đầu tiên trên diễn đàn tư vấn. Bạn có thích mua sắm không? Tại sao / Tại sao không? Bạn mua những sản phẩm nào?)

Not sure what to do!

I hang out with my friend Toby every Saturday and we have a laugh. But recently he always wants to visit the shopping centre to buy the latest sports brands. I'm not into shopping and I can't afford new things.

Ben

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Beginnings - Endings

1. Read the beginnings. Which starts with a rhetorical question? setting the scene? a poem? Which one doesn't match the topic?

(Đọc phần đầu. Bắt đầu bằng câu hỏi tu từ? dựng cảnh? một bài thơ? Cái nào không phù hợp với chủ đề?)

- You can start/end your presentation with a rhetorical question/ statement/poem/ humour to grab the audience's attention.

(Bạn có thể bắt đầu/kết thúc bài thuyết trình của mình bằng một câu hỏi/câu nói/bài thơ/sự hài hước tu từ để thu hút sự chú ý của khán giả.)

1. Do you ever think about what your ideal neighbourhood would look like? I do it all the time!

(Bạn có bao giờ nghĩ về khu phố lý tưởng của mình sẽ trông như thế nào không? Tôi làm nó suốt!)

2. Picture yourself on a quiet street full of houses with large gardens. There are lots of trees on both sides of the road and each person greets you as you pass by. This is my idea of the perfect neighbourhood.

(Hãy tưởng tượng bạn đang đi trên một con phố yên tĩnh đầy những ngôi nhà có khu vườn rộng lớn. Hai bên đường có rất nhiều cây xanh và mỗi người đều chào đón bạn khi bạn đi ngang qua. Đây là ý tưởng của tôi về khu phố hoàn hảo.)

3. My house is big and white,

It's at the end of my street.

Everyone who comes inside,

Is a friend I love to meet!

(Nhà tôi to và trắng,

Nó ở cuối đường nhà tôi.

Mọi người bước vào trong,

Là một người bạn tôi thích gặp!)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

2. Read the endings. Which contains a rhetorical question? humour? a statement? Which one doesn't match the topic?

(Đọc phần kết thúc. Trong đó có chứa một câu hỏi tu từ? hài hước? bản tường trình? Cái nào không phù hợp với chủ đề?)

1. You can learn a lot by moving to a different neighbourhood. (Bạn có thể học được nhiều điều bằng cách chuyển đến sống ở khu vực lân cận khác.)

2. Wouldn't you like to live in my ideal neighbourhood? I know I would! (Bạn có muốn sống trong khu phố lý tưởng của tôi không? Tôi biết tôi sẽ làm thế!)

3. They say you should love your neighbour, and if I lived in my ideal neighbourhood, this is definitely what I would do! (Người ta nói rằng bạn nên yêu thương người hàng xóm của mình, và nếu tôi sống trong khu phố lý tưởng của mình thì đây chắc chắn là điều tôi sẽ làm!)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Organising ideas

- Organising ideas is an important part of preparing a presentation. It helps you to decide which ideas to include. make sure that you don't forget any of your main points. Organising Ideas makes it easier for the audience to follow your presentation.

(Sắp xếp ý tưởng là một phần quan trọng trong việc chuẩn bị một bài thuyết trình. Nó giúp bạn quyết định nên đưa vào những ý tưởng nào. đảm bảo rằng bạn không quên bất kỳ điểm chính nào. Sắp xếp các ý tưởng giúp khán giả dễ dàng theo dõi bài thuyết trình của bạn hơn.)

3. List the notes under the headings.

(Liệt kê các ghi chú dưới tiêu đề.)

gym

wide streets

buses

houses with gardens

skyscrapers

hospital

blocks of flats

underground train

public transport

supermarket

museum

green spaces

cinema

quiet roads

post office

country lanes

electric cars

department stores

community gardens

clean transport

art gallery

parks

Xem lời giải >>
Bài 18 :

4. Use your answers in Exercise 1-3 to prepare your presentation.

(Sử dụng câu trả lời trong Bài tập 1-3 để chuẩn bị bài thuyết trình của bạn.)

Xem lời giải >>