Đề bài

4. Choose a country and collect information about its people’s healthy habits. Present the information to the class.

(Chọn một quốc gia và thu thập thông tin về thói quen lành mạnh của người dân ở đó. Trình bày thông tin trước lớp.)

Lời giải chi tiết :

Healthy Habits in Japan

Japan is renowned for its longevity and overall health. Here are some key factors contributing to the well-being of the Japanese population:

1. Dietary Habits:

   - Japanese Diet: The traditional Japanese diet emphasizes whole, minimally processed foods. It includes:

       - Rice: A staple in most meals.

       - Fish and Seafood: Rich in omega-3 fatty acids.

       - Vegetables: Abundant servings of seasonal vegetables.

       - Fermented Foods: Miso, natto, and pickled vegetables.

       - Green Tea: High in antioxidants.

   - Portion Control: Japanese meals are served in smaller portions, promoting moderation.

   - Chopsticks: Using chopsticks encourages slower eating and mindful consumption.

2. Active Lifestyle:

   - Walking: Walking is a common mode of transportation. Many Japanese cities are pedestrian-friendly.

   - Outdoor Activities: People engage in activities like hiking, cycling, and gardening.

   - Forest Bathing (Shinrin-yoku): Spending time in nature reduces stress and promotes well-being.

3. Social Connection:

   - Community Bonds: Strong social networks contribute to mental and emotional health.

   - Group Activities: Participation in clubs, community events, and festivals fosters a sense of belonging.

4. Work-Life Balance:

   - Hard Work Ethic: While Japanese people work diligently, they also value leisure time.

   - Regular Breaks: Short breaks during work hours help reduce stress and maintain focus.

5. Mindful Eating:

   - Slower Pace: Meals are savored, and people pay attention to flavors and textures.

   - Variety: A wide range of foods ensures balanced nutrition.

Tạm dịch:

Thói quen lành mạnh ở Nhật Bản

Nhật Bản nổi tiếng về tuổi thọ và sức khỏe tổng thể. Dưới đây là một số yếu tố chính góp phần vào sự thịnh vượng của người dân Nhật Bản:

1. Thói quen ăn kiêng:

    - Chế độ ăn kiêng của người Nhật: Chế độ ăn kiêng truyền thống của người Nhật nhấn mạnh vào thực phẩm nguyên chất, được chế biến tối thiểu. Nó bao gồm:

        - Cơm: Món chủ yếu trong hầu hết các bữa ăn.

        - Cá và hải sản: Giàu axit béo omega-3.

        - Rau: Khẩu phần dồi dào các loại rau theo mùa.

        - Thực phẩm lên men: Miso, natto và rau muối.

        - Trà xanh: Chứa nhiều chất chống oxy hóa.

    - Kiểm soát khẩu phần: Bữa ăn của người Nhật được phục vụ theo khẩu phần nhỏ hơn, đề cao sự điều độ.

    - Đũa: Việc sử dụng đũa khuyến khích việc ăn uống chậm hơn và tiêu dùng có chánh niệm.

2. Lối sống năng động:

    - Đi bộ: Đi bộ là phương thức di chuyển phổ biến. Nhiều thành phố của Nhật Bản thân thiện với người đi bộ.

    - Hoạt động ngoài trời: Mọi người tham gia vào các hoạt động như đi bộ đường dài, đi xe đạp và làm vườn.

    - Tắm rừng (Shinrin-yoku): Dành thời gian giữa thiên nhiên giúp giảm căng thẳng và tăng cường sức khỏe.

3. Kết nối xã hội:

    - Trái phiếu cộng đồng: Mạng xã hội mạnh mẽ góp phần nâng cao sức khỏe tinh thần và cảm xúc.

    - Hoạt động nhóm: Việc tham gia các câu lạc bộ, sự kiện cộng đồng và lễ hội sẽ nuôi dưỡng cảm giác thân thuộc.

4. Cân bằng giữa công việc và cuộc sống:

    - Tinh thần làm việc chăm chỉ: Người Nhật làm việc cần cù nhưng cũng coi trọng thời gian rảnh rỗi.

    - Nghỉ giải lao thường xuyên: Giải lao ngắn trong giờ làm việc giúp giảm căng thẳng và duy trì sự tập trung.

5. Ăn uống có chánh niệm:

    - Tốc độ chậm hơn: Các bữa ăn được thưởng thức và mọi người chú ý đến hương vị cũng như kết cấu.

    - Đa dạng: Thực phẩm đa dạng đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Work in pairs. Interview each other about how healthy you are. Give each other advice.

(Làm việc theo cặp. Phỏng vấn nhau xem bạn khỏe mạnh như thế nào. Cho nhau lời khuyên.)

Example: (Ví dụ)

A: How healthy are you?

(Sức khỏe của bạn thế nào?)

B: I'm tired.

(Tôi mệt mỏi.)

A: You should take a break and do some physical exercise.

(Bạn nên nghỉ ngơi và tập thể dục.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Present your tips to the class.

(Trình bày lời khuyên của bạn trước lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Speaking

4. Work in pairs. Ask and answer the following questions about how to have a well-balanced life. Make notes of your partner's answers.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau đây về cách có một cuộc sống cân bằng. Ghi lại câu trả lời của bạn của bạn.)

1. How can we manage our time properly?

(Làm thế nào chúng ta có thể quản lý thời gian của mình một cách hợp lý?)

2. How can we spend time with our friends, teachers, and parents?

(Làm thế nào chúng ta có thể dành thời gian với bạn bè, giáo viên và cha mẹ?)

3. How can we avoid stress and anxiety?

(Làm thế nào chúng ta có thể tránh được căng thẳng và lo lắng?)

4. How can we take care of our physical health?

(Làm thế nào chúng ta có thể chăm sóc sức khỏe thể chất của mình?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

5. Work in groups. Take turns to talk about your partner's ideas about how to have a well-balanced life.

(Làm việc theo nhóm. Thay phiên nhau nói về ý tưởng của bạn bè về cách có một cuộc sống cân bằng.)

Example: (Ví dụ)

I talked with... about how he/she manages a well-balanced life. First,

(Tôi đã nói chuyện với... về cách anh ấy/cô ấy quản lý một cuộc sống cân bằng. Đầu tiên,…)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

How Good Are Your Classmates at Time Management?

(Bạn cùng lớp của bạn giỏi quản lý thời gian đến mức nào?)

1. Work in groups. Ask your classmates about how good they are at time management. Write their answers in the table.

(Làm việc theo nhóm. Hãy hỏi các bạn cùng lớp của bạn về khả năng quản lý thời gian của họ. Viết câu trả lời của họ vào bảng.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Work in groups again. Count the answers you have got for each student.

(Làm việc theo nhóm một lần nữa. Đếm các câu trả lời bạn có cho mỗi học sinh.)

0 Yes answer: Very poor at time management

(0 câu trả lời Có: Quản lý thời gian rất kém)

1 – 2 Yes answers: Poor at time management

(1 - 2 câu trả lời Có: Quản lý thời gian kém)

3 – 4 Yes answers: Good at time management

(3 - 4 câu trả lời Có: Quản lý thời gian tốt)

5 Yes answers: Excellent at time management

(5 câu trả lời Có: Quản lý thời gian xuất sắc)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Present your group's findings on how good your classmates are at time management.

(Trình bày những phát hiện của nhóm bạn về việc các bạn cùng lớp quản lý thời gian tốt như thế nào.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

d. In pairs: Do you know anyone who believes in the myths in the article? Which of the myths were surprising to you?

(Theo cặp: Bạn có biết ai tin vào những huyền thoại trong bài viết không? Huyền thoại nào làm bạn ngạc nhiên?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. In pairs: Take turns asking and answering if the health tips are a myth or a fact, then ask and answer about what doctors suggest.

(Theo cặp: Thay phiên nhau hỏi và trả lời xem những lời khuyên về sức khỏe là chuyện hoang đường hay sự thật, sau đó hỏi và trả lời về những gợi ý của bác sĩ.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Practice with your own ideas

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

a. In pairs: Discuss whether the sentences below are myths or facts, why you think so, and what doctors suggest on each topic.

(Theo cặp: Thảo luận xem các câu dưới đây là hoang đường hay sự thật, tại sao bạn nghĩ như vậy và bác sĩ gợi ý gì về mỗi chủ đề.)

1. Drinking juice will detox your body.

2. Being cold gives you a cold.

3. It can be dangerous if you stop eating fat.

4. Any products that have lots of chemicals will make you sick.

5. You can't lose fat on a body part by doing exercises for that area

6. You must drink milk to have strong bones.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

b. What other health myths do you know?

(Bạn biết những lầm tưởng về sức khỏe nào khác)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

In pairs: Look at the picture. What is the problem? Do you think it's a common problem teens have? What other health problems do teens have?

(Theo cặp: Quan sát tranh. Vấn đề là gì? Bạn có nghĩ đó là vấn đề phổ biến mà thanh thiếu niên gặp phải không? Thanh thiếu niên có những vấn đề sức khỏe nào khác?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. In pairs: Use the new words to talk about things that people are addicted to, what things people should have access to, and what things we should promote at school.

(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về những thứ mà mọi người nghiện, những thứ mà mọi người nên được tiếp cận và những thứ chúng ta nên khuyến khích ở trường.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

e. In pairs: Do you have any of the problems Dr. Anderson talked about? What other health problems do you have?

(Làm theo cặp: Bạn có gặp bất kỳ vấn đề nào mà Tiến sĩ Anderson đã nói đến không? Bạn có vấn đề sức khỏe nào khác?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

a. In pairs: Take turns telling your partner about healthy living using the pictures and the information. End the discussion using the expressions in the Conversation Skill box.

(Theo cặp: Lần lượt nói với bạn của bạn về lối sống lành mạnh bằng cách sử dụng các bức tranh và thông tin. Kết thúc cuộc thảo luận bằng cách sử dụng các biểu thức trong hộp Kỹ năng hội thoại.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. Practice with your own ideas.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

a. You're in a city council meeting about teenagers' health. In pairs: Discuss whether teens follow the health advice below and find solutions for each problem.

(Bạn đang tham dự cuộc họp hội đồng thành phố về sức khỏe thanh thiếu niên. Theo cặp: Thảo luận xem thanh thiếu niên có làm theo lời khuyên về sức khỏe dưới đây hay không và tìm giải pháp cho từng vấn đề.)

Advice for teens' health (Lời khuyên cho sức khỏe tuổi teen)

8-10 hours of sleep

(Ngủ 8-10 tiếng)

60 minutes of exercise a day

(60 phút tập thể dục mỗi ngày)

Less than 2 hours of screen time (other than for schoolwork)

(Thời gian sử dụng màn hình dưới 2 giờ (trừ khi làm bài tập ở trường))

400 g of fruit and vegetables a day

(400 g trái cây và rau quả mỗi ngày)

Maintain a healthy weight

(Duy trì cân nặng khỏe mạnh)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

b. Join another pair. Discuss the three biggest problems and give solutions to them.

(Tham gia một cặp khác. Thảo luận về ba vấn đề lớn nhất và đưa ra giải pháp cho chúng.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

In pairs: Look at the pictures. Where do these people get information about health? Where do you usually get health information from?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Những người này lấy thông tin về sức khỏe ở đâu? Bạn thường lấy thông tin sức khỏe từ đâu?)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

In pairs: Discuss and choose five pieces of health advice that you think all teenagers should follow. Share your ideas with another pair. Discuss whether any of the pieces of advice are myths.

(Theo cặp: Thảo luận và chọn năm lời khuyên về sức khỏe mà bạn nghĩ tất cả thanh thiếu niên nên làm theo. Chia sẻ ý tưởng của bạn với một cặp khác. Thảo luận xem có lời khuyên nào là không đúng hay không.)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

 USE IT! (Sử dụng nó!)

6. Work in pairs. Ask and answer the questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi.)

1. What do you think of the people in the text?

(Bạn nghĩ gì về những người trong văn bản?)

2. Would you like to try any of their lifestyles? Why / Why not?

(Bạn có muốn thử lối sống nào của họ không? Tại sao có?/ Tại sao không?)

3. Do you think that we really need technology and money?

(Bạn có nghĩ rằng chúng ta thực sự cần công nghệ và tiền bạc không?)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

 THINK! (SUY NGHĨ!)

What are the last three decisions you made?

(Ba quyết định gần đây nhất bạn đưa ra là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

2. Do the questionnaire with a partner. Then check your answers with the key.

(Làm bảng câu hỏi với bạn bên cạnh. Sau đó kiểm tra câu trả lời của bạn với đáp án.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

 KEY PHRASES (Cụm từ chính)

Talking about strengths and weaknesses (Nói về điểm mạnh và điểm yếu)

How good are you at ...? (Bạn giỏi … đến mức nào?)

I’m pretty good at ... (Tôi khá giỏi ...)

I’m someone who ... (Tôi là người ...)

I’m no good at (that). (Tôi không giỏi về (điều đó).)

... is/isn’t something I enjoy. (... là/không phải là thứ tôi thích.)

 

USE IT! (Sử dụng nó!)

4. Work in groups. Talk about your results from the questionnaire. Say how decisive you are and give examples. Use the key phrases.

(Làm việc nhóm. Nói về kết quả của bạn từ bảng câu hỏi. Hãy cho biết bạn là người quyết đoán như thế nào và đưa ra ví dụ. Sử dụng các cụm từ khóa.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

 Finished? (Kết thúc)

Write three tips to help people become more decisive. Use words and phrases from the questionnaire. Share your tips with the class. Which are the best ones?

(Viết ba lời khuyên giúp mọi người trở nên quyết đoán hơn. Sử dụng các từ và cụm từ trong bảng câu hỏi. Chia sẻ lời khuyên của bạn với cả lớp. Những cái nào là tốt nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

 USE IT! (SỬ DỤNG NÓ!)

6.5.Imagine that you are proposing a Transition Year for your school. Read the aims in the TY leaflet. Choose three things that you think are most interesting and important. Explain your choices to a partner.

(Hãy tưởng tượng rằng bạn đang đề xuất một Năm Chuyển tiếp cho trường của mình. Đọc mục tiêu trong tờ rơi về Năm chuyển tiếp. Chọn ba điều mà bạn nghĩ là thú vị và quan trọng nhất. Giải thích sự lựa chọn của bạn cho đối tác.)

E.g.: I think team-building activities are important to get to know each other.

(Tôi nghĩ hoạt động xây dựng đội nhóm rất quan trọng để làm quen với nhau.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Which school subjects are you best at and which do you enjoy most? Are they the same?

(Môn học nào bạn giỏi nhất và bạn thích môn nào nhất? Chúng có giống nhau không?)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

6. Read tasks A and B. Then prepare and act out one of the dialogues with a partner. Use some of the key phrases.

(Đọc nhiệm vụ A và B. Sau đó chuẩn bị và diễn một trong các đoạn hội thoại với bạn bên cạnh. Sử dụng một số cụm từ chính.)

Task A (Nhiệm vụ A)

You want to see a movie this summer with a friend, but your friend can’t decide which to choose. You can only go to one. Try to help your friend decide which one to go to.

(Bạn muốn đi xem phim vào mùa hè này với một người bạn, nhưng bạn của bạn không thể quyết định nên chọn bộ phim nào. Các bạn chỉ có thể đi đến một. Cố gắng giúp bạn của bạn quyết định nên đi xem cái nào.)

Task B (Nhiệm vụ B)

You have been saving money for two years and want to buy a scooter, but you can’t decide which one to buy. Your friend helps you to decide.

(Bạn đã tiết kiệm tiền trong hai năm và muốn mua một chiếc xe scooter nhưng bạn không thể quyết định nên mua chiếc nào. Bạn của bạn giúp bạn quyết định.)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Do you think that students should have a small amount of studying in the holidays? Why / Why not?

(Bạn có nghĩ rằng học sinh nên học tập ít trong những ngày nghỉ không? Tại sao/ Tại sao không?)

Xem lời giải >>