Viết công thức cấu tạo của các alkene có công thức phân tử C4H8
Dựa vào đặc điểm cấu tạo của alkene
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho công thức cấu tạo của một số alkene như sau:
CH2 = CH2 CH3 – CH = CH2 CH3 – CH = CH – CH3
Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét về đặc điểm chung của các công thức cấu tạo đã cho
2. Viết công thức phân tử của các alkene trên, từ đó rút ra công thức chung của các alkene đó.
Quan sát hình 21.1 và cho biết các đồ vật trong đó được làm từ loại vật liệu nào. Vật liệu dùng để sản xuất các đồ vật trên được tổng hợp từ những hydrocarbon thuộc loại alkene. Vậy alkene là gì?
So sánh đặc điểm cấu tạo phân tử của alkane và alkene. Cho ví dụ minh họa
Nhiều vật dụng như: bao tay, hộp nhựa,… được sản xuất từ hạt nhựa PE, PP. Các loại hạt nhựa này được tổng hợp từ các alkene tương ứng là ethylene, propylene. Alkene là gì? Alkene đơn giản nhất (ethylene) có tính chất và ứng dụng gì?
Hãy viết công thức phân tử và công thức cấu tạo thu gọn của các alkene ở hình 22.1
Alkene là
Công thức chung của các alkene là:
Chất nào sau đây thuộc loại alkene
Hãy viết công thức phân tử, công thức cấu tạo, tên gọi của các alkene thể khí ở điều kiện thường và cho biết công thức phân tử chung của các alkene
Dãy các chất nào sau đây đều là alkene?
A. Ethylene, propane
B. Ethylene, methyl propene
C. Propene, ethane
D. Butane, ethylene
Hợp chất nào sau đây là alkene?
A. Propane
B. Ethane
C. Ethylic alcohol
D. Ethylene
a) Viết công thức phân tử alkene có 4 nguyên tử carbon trong phân tử.
b) Viết các công thức cấu tạo alkene có thể có ứng với công thức phân tử ở câu a.
2. Viết công thức phân tử của các alkene trên, từ đó rút ra công thức chung của các alkene đó.
Cho công thức cấu tạo của một số alkene như sau:
CH2 = CH2 CH3 – CH = CH2 CH3 – CH = CH – CH3
Thực hiện các yêu cầu sau:
1. Nhận xét về đặc điểm chung của các công thức cấu tạo đã cho
Khi cho một alkene tác dụng với nước bromine thu được một dẫn xuất của hydrocarbon có công thức cấu tạo là
Xác định công thức cấu tạo của alkene.
Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa alkene và nước bromine.
Hai hydrocarbon mạch hở X và Y trong phân tử đều có 6 nguyên tử H. Trong phân tử X chỉ có các liên kết đơn. Phân tử Y nhiều hơn phân tử X một nguyên tử C.
a) Xác định công thức phân tử của X, Y.
b) Viết công thức cấu tạo của X, Y.
c) Mô tả hiện tượng xảy ra khi dẫn X, Y qua nước bromine.
Bằng cách bổ sung các nguyên tử H và các liên kết còn thiếu để hoàn thành công thức cấu tạo của một số alkene sau:
(1) CH3 – CH – CH2 (2)
(3) CH2 – CH2 – CH2 – CH3 (4) CH3 – CH = CH – CH3
Chọn những câu đúng trong các câu sau:
(a) Các alkene có công thức chung là CnH2n.
(b) Tất cả các hydrocarbon có công thức phân tử là CnH2n đều là alkene.
(c) Tất cả các hydrocarbon có một liên kết đôi trong phân tử đều là alkene.
(d) Những hydrocarbon có công thức chung CnH2n và có một liên kết đôi trong phân tử là alkene.
Số lượng các alkene có công thức phân tử C4H8 và có cấu tạo phân tử khác nhau là:
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Cho các hydrocarbon sau: CH3 – CH3, CH2 = CH2, CH3 – CH2 – CH3,
CH3 – CH = CH – CH3, CH2 = CH – CH = CH2,
Số lượng alkene trong các hydrocarbon trên là:
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4.
Chất nào sau đây không thuộc loại alkane?
A. B. CH4
C. CH2 = CH2 D. CH3 – CH3.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất có CTPT dạng CnH2n là alkene.
B. Alkene là hydrocarbon mạch hở có một liên kết C = C.
C. Alkene không làm mất màu dung dịch KMnO4.
D. Alkene tác dụng với Br2 trong dung dịch theo tỉ lệ mol 1:2.
CTCT nào sau đây biểu diễn chất thuộc alkene?
A. CH2 = CH – CH3 B. CH ≡ C – CH3
C. CH3 – CH2 – CH3 D. CH2 = CH – CH = CH2.