Đề bài

Ô tô khi đóng kín cửa để ngoài trời nắng nóng (Hình 3.1), nhiệt độ không khí trong xe tăng rất cao so với nhiệt độ bên ngoài, làm giảm tuổi thọ của các thiết bị bên trong xe. Nguyên nhân nào gây ra sự tăng nhiệt độ này?

 

Phương pháp giải :

Vận dụng kiến thức thực tế của bản thân

Lời giải chi tiết :

Nguyên nhân gây tăng nhiệt độ trong ô tô khi đóng kín cửa để ngoài trời nắng nóng:

- Hiệu ứng nhà kính:

+ Kính chắn gió và cửa sổ ô tô cho phép ánh sáng mặt trời đi vào, nhưng lại ngăn cản phần lớn bức xạ nhiệt từ bên trong xe thoát ra ngoài.

+ Hiệu ứng này tương tự như hiệu ứng nhà kính, khiến nhiệt độ bên trong xe tăng cao.

+ Ánh sáng mặt trời khi chiếu vào các vật dụng trong xe (ghế da, taplo,...) sẽ bị hấp thụ và chuyển hóa thành nhiệt năng.

+ Nhiệt năng này bị giữ lại bên trong xe do không thể thoát ra ngoài qua kính chắn gió và cửa sổ.

- Không khí trong xe không được lưu thông:

+ Khi đóng kín cửa xe, không khí bên trong không được lưu thông với môi trường bên ngoài.

+ Điều này khiến cho nhiệt độ bên trong xe tăng cao hơn so với môi trường bên ngoài.

- Vật liệu nội thất:

+ Một số vật liệu nội thất ô tô như da, nỉ,... có khả năng hấp thụ nhiệt tốt.

+ Khi nhiệt độ bên ngoài cao, những vật liệu này sẽ hấp thụ nhiệt và làm tăng nhiệt độ bên trong xe.

- Thiết bị điện tử:

+ Các thiết bị điện tử trong xe như radio, DVD,... cũng tỏa nhiệt khi hoạt động.

+ Nhiệt lượng này góp phần làm tăng nhiệt độ bên trong xe.

-  Hệ thống điều hòa:

- Nếu hệ thống điều hòa không hoạt động hiệu quả hoặc bị hỏng, nhiệt độ bên trong xe sẽ tăng cao nhanh chóng.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Khi nước được đun tới lúc bắt đầu sôi thì dù có tiếp tục đun, nhiệt độ của nước cũng không thay đổi. Vậy nhiệt năng mà nước nhận được lúc này làm tăng dạng năng lượng nào của nước?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tại sao nội năng của vật lại phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thí nghiệm sau đây cho thấy mối liên hệ giữa nội năng của vật với năng lượng của các phân tử cấu tạo nên vật.

Chuẩn bị:

- Ống nghiệm (1).

- Nút bấc có kích thước vừa khít miệng ống nghiệm (2).

- Đèn cồn (3).

- Giá đỡ thí nghiệm (4).

Tiến hành:

- Bố trí thí nghiệm như Hình 2.2.

 

- Dùng đèn cồn đun nóng ống nghiệm cho đến khi nút bắc bật ra.

Thực hiện các yêu câu sau:

1. Khi đun ống nghiệm tới một lúc nào đó thì thấy nút bấc bật ra. Giải thích vì sao nút bấc bật ra.

2. Khi nút chưa bị bật ra:

a) Nội năng của không khí trong ống nghiệm tăng hay giảm? Vì sao?

b) Nội năng của không khí trong ống nghiệm tăng có phải do thế năng phân tử khí tăng không? Tại sao?

c) Tại sao hiện tượng nút ống nghiệm bị bật ra lại chứng tỏ động năng của các phân tử khí trong ống nghiệm tăng?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Mô tả sự thay đổi nội năng của lượng khí trong xi lanh ở Hình 2.3

2. Tìm thêm ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt làm thay đổi nội năng của vật

Xem lời giải >>
Bài 5 :

1. Nội năng của vật biến đổi như thế nào trong các trường hợp sau:

a) Vật rắn đang nóng chảy.

b) Nước đá đang tan.

c) Hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ không đối.

2. Một vật khối lượng 1 kg trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh xuống chân một mặt phẳng dài 21 m, nghiêng 30° so với mặt nằm ngang. Tốc độ của vật ở chân mặt phẳng là 4,1 m/s. Tính công của lực ma sát và độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình chuyển động trên. Lấy g = 9,8 m/s2. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với mặt phẳng nghiêng.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Chứng tỏ nội năng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

1. Vận dụng mô hình động học phân tử, hãy giải thích hiện tượng chiếc nút bị đẩy bật ra khỏi ống (Hình 3.2b).

2. Việc thay đổi lượng không khí chứa trong ống nghiệm có ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm không? Nếu có thì ảnh hưởng như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dựa vào mô hình động học phân tử, hãy giải thích hiện tượng quả bóng bàn bị móp (nhưng chưa bị thủng) khi thả vào cốc nước nóng sẽ phồng trở lại (Hình 3.3)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Có những cách nào làm thay đối nội năng của một vật (hoặc hệ vật)? Cho ví dụ minh họa.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Lấy ví dụ minh họa về việc làm thay đổi nội năng của một khối chất rắn, khối chất lỏng và khối chất khí bằng cách thực hiện công trong thực tiễn.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giải thích tại sao khi hai vật chênh lệch nhiệt độ tiếp xúc với nhau thì nhiệt độ của chúng sẽ tiến đến bằng nhau.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hình 3.6 mô tả cách tạo lửa bằng ma sát trong tình huống nguy cấp của con người (như cần sưởi ấm trong thời tiết lạnh, nấu chín thức ăn,...) khi không có bật lửa. Hãy giải thích cách tạo ra lửa trong tình huống này.

 

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Khi được mài (Hình 2.1), lưỡi dao không chỉ sắc hơn mà còn nóng lên. Nó cũng nóng lên khi được nhúng vào nước nóng. Trong hai trường hợp này, dù theo các cách khác nhau nhưng lưỡi dao đều nhận thêm năng lượng. Phần năng lượng nhận được thêm này có liên hệ gì với năng lượng của các phân tử cấu tạo nên lưỡi dao?

 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hãy lập luận để chứng tỏ nội năng của một bình khí có liên hệ với nhiệt độ và thể tích của khí trong bình.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Vì sao khi nén khí trong xilanh, thế năng tương tác phân tử và nội năng của lượng khí đó thay đổi?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Lấy ví dụ thực tế về sự thay đổi nội năng của hệ bằng cách thực hiện công và ví dụ về sự thay đổi nội năng bằng truyền nhiệt.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng; đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén.

a) Xác định độ tăng nội năng của lượng khí.

b) Xác định độ biến thiên nội năng của lượng khí trên nếu đồng thời với việc cung cấp nhiệt lượng 250 kJ, lượng khí này giãn ra và thực hiện công 100 kJ lên môi trường xung quanh nó

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Hãy tìm hiểu và giải thích vì sao miếng sắt ở trên đe có thể bị nóng lên khi bị đập bằng búa nhiều lần.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?

A. Nội năng là một dạng năng lượng.

B. Nội năng là nhiệt lượng.

C. Nội năng của một vật có thể tăng hoặc giảm.

D. Nội năng có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một bình chứa carbon dioxide (CO2) ở nhiệt độ phòng và áp suất 20 atm (áp suất không khí trong phòng là 1 atm) Để quan sát hiện tượng khối khí CO2 giảm nhiệt độ và hóa rắn khi phun ra khỏi bình, người ta dặt một miếng vải ở miệng ống xả của bình chứa và mở van thì thấy CO2 rắn (có nhiệt độ thấp) được hình thành trên miếng vải. Hiện tượng khối khí biển đổi trực tiếp thành chất rắn như CO2 trong hiện tượng này được gọi là sự ngưng kết. Hãy vận dụng định luật 1 nhiệt động lực học để giải thích vì sao CO2 khi phun ra lại giảm nhiệt độ.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

 Cách nào sau đây không làm thay đổi nội năng của vật?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

 Chọn phát biểu sai.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

 Nội năng của hệ sẽ như thế nào nếu hệ nhận nhiệt và nhận công ?

Xem lời giải >>
Bài 24 :

 Nội năng của một vật là

Xem lời giải >>
Bài 25 :

 Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

 Tìm phát biểu sai.

Xem lời giải >>
Bài 27 :

 Trường hợp nào dưới đây làm biến đổi nội năng không do thực hiện công?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?

A. Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.

B. Nội năng của một vật có thể bị biến đổi bằng quá trình truyền nhiệt hoặc thực hiện công.

C. Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật.

D. Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt được gọi là công.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Phát biểu nào sau đây về nhiệt lượng là không đúng?

A. Một vật lúc nào cũng có nội năng do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.

B. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.

C. Nhiệt lượng không phải là nội năng.

D. Nhiệt lượng là phần nội năng vật tăng thêm hoặc giảm đi khi nhận được từ vật khác hoặc truyền cho vật khác.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

Nội năng của một vật

A. phụ thuộc vào động năng của chuyển động của vật.

B. phụ thuộc vào động năng chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật.

C. bằng không khi vật ở thể rắn.

D. tăng khi vật chuyển động.

Xem lời giải >>