Đề bài

Cho 8 gam CuO tác dụng với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn. Giá trị của m là

  • A.

    0,64 

  • B.

    6,4             

  • C.

    0,72

  • D.

    7,2

Phương pháp giải

+) Tính số mol CuO và số mol khí H2

+) Viết PTHH: CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O và xét tỉ lệ dư thừa

+) Vì CuO còn dư nên chất rắn thu được sau phản ứng gồm Cu sinh ra và CuO dư

+) Tính khối lượng Cu sinh ra và khối lượng CuO phản ứng

+) mCuO dư = mCuO ban đầu – mCuO phản ứng

+) mchất rắn = mCu sinh ra + mCuO dư

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Số mol CuO là: ${{n}_{CuO}}=\frac{8}{80}=0,1\,mol$

Số mol khí H2 là: ${{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1,12}{22,4}=0,05\,mol$

PTHH: CuO + H2 $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ Cu + H2O

Vì đầu bài cho số mol 2 chất phản ứng => Xét tỉ lệ dư thừa

Ta có: $\frac{{{n}_{CuO}}}{1}=0,1>\frac{{{n}_{{{H}_{2}}}}}{1}=0,05$ => CuO còn dư, H2 phản ứng hết

=> tính toán theo H2

Vì CuO còn dư nên chất rắn thu được sau phản ứng gồm Cu sinh ra và CuO dư

PTHH:      CuO   +       H2  $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$      Cu  +   H2O

Tỉ lệ PT:  1mol          1mol            1 mol

P/ứng:   0,05mol ← 0,05mol →  0,05mol

=> Khối lượng Cu sinh ra là: mCu = 0,05.64 = 3,2 gam

Khối lượng CuO phản ứng là: m­CuO phản ứng = 0,05.80 = 4 gam

=> Khối lượng CuO dư là: mCuO dư = mCuO ban đầu – mCuO phản ứng = 8 – 4 = 4 gam

=> Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

mchất rắn = mCu sinh ra + mCuO dư = 3,2 + 4 = 7,2 gam

 

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Ở điều kiện thường, hiđro là chất ở trạng thái nào?

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Tính chất vật lí nào dưới đây không phải của hiđro?

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Hai thể tích khí H2 với một thể tích khí nào sau đây tạo thành hỗn hợp nổ?

 

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chất rắn Cu tạo thành từ phản ứng của CuO và H2 có màu gì?

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Ứng dụng của hiđro là

 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Khí nhẹ nhất trong các khí sau:

 

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Sau phản ứng của CuO và H2 thì có hiện tượng gì:

 

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Trong những oxit sau: CuO, MgO, Fe2O3, CaO, Na2O. Oxit nào không bị hiđro khử?

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?

 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tính thể tích hiđro (đktc) để điều chế 5,6 (g) Fe từ FeO?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại R (có hoá trị II) cần vừa đủ 2,24 lít H2 (đktc). Kim loại R là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Vì sao bóng được bơm khí hiđro có thể bay lên cao được?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 có tính:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Khí hiđrô là chất khí nhẹ nhất, người ta sử dụng tính chất này để ứng dụng làm:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Phát biểu nào về ứng dụng của hiđrô là sai:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về khí hiđrô:

 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Khử 21,7 gam Hg (II) oxit bằng hidro. Số gam thủy ngân thu được là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hidro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (đktc)?

         

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Xét các phát biểu:

1. Hiđro ở điều kiện thường tồn tại ở thể lỏng.

2. Hiđro nhẹ hơn không khí 0,1 lần.

3. Hiđro là một chất khí không màu, không mùi, không vị.

4. Hiđro tan rất ít trong nước.

Số phát biểu đúng là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tại sao khí hiđro có ứng dụng để hàn cắt kim loại?

Xem lời giải >>