Đề bài

3. Watch or listen to another dialogue. Answer the questions with a partner.

(Xem hoặc nghe một đoạn hội thoại khác. Trả lời các câu hỏi với bạn bên cạnh.)

1. What’s Jan’s problem? (Vấn đề của Jan là gì?)

2. What does Ned say about London? (Ned nói gì về London?)

3. How does Jan feel at the end? (Cuối cùng Jan cảm thấy thế nào?)

Lời giải chi tiết :

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

 STUDY STRATEGY (Chiến lược học tập)

Identifying a speaker’s tone (Xác định giọng điệu của người nói)

Listen carefully to how the person is speaking. Try to assess how he or she is feeling. This will help you to understand the context more easily.

(Hãy lắng nghe cẩn thận cách người đó nói. Cố gắng đánh giá xem người đó đang cảm thấy thế nào. Điều này sẽ giúp bạn hiểu ngữ cảnh dễ dàng hơn.)

 

. Listen to situations 1-4, and for each one choose a word from box A and a word from box B to identify the speakers’ mood and purpose.

(Nghe các tình huống từ 1 đến 4, mỗi tình huống chọn một từ ở khung A và một từ ở khung B để xác định tâm trạng và mục đích của người nói.)

A

B

angry (tức giận)

energetic (tràn đầy năng lượng)

happy (vui)

patient (kiên nhẫn)

argument (cuộc tranh cãi)

discussion (cuộc thảo luận)

explanation (lời giải thích)

instructions (những hướng dẫn)

 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

3. Listen again and choose the correct answers.

(Nghe lại và chọn câu trả lời đúng.)

1. The teacher wants Kevin to _____. (Giáo viên muốn Kevin _____.)

a. slow down (chậm lại)

b. speed up (tăng tốc)

c. stop (dừng)

2. The man wants the young man to _____. (Người đàn ông muốn cậu thanh niên _____.)

a. turn down his music (vặn nhỏ nhạc)

b. relax (thư giãn)

c. take off his headphones (cởi bỏ tai nghe)

3. The dentist says endorphins can help to _____ pain. (Nha sĩ nói endorphin có thể giúp _____ đau.)

a. reduce (giảm)

b. increase (tăng)

c. stop (dừng)

4. The mother wants her son to _____. (Người mẹ muốn cậu con trai _____.)

a. practise less (luyện tập ít đi)

b. practise more (luyện tập nhiều lên)

c. stop practising (dừng luyện tập)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

4. Watch or listen again. Which key phrases do you hear?

(Xem hoặc nghe lại. Những cụm từ chính nào bạn nghe thấy?)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

2. Read the questions below. Then listen to the radio show. Choose the correct options.

(Đọc các câu hỏi dưới đây. Sau đó nghe chương trình radio. Chọn những lựa chọn đúng.)

1. The first two speakers are … (Hai diễn giả đầu tiên là …)

a. two presenters. (hai người thuyết trình.)

b. two experts. (hai chuyên gia.)

c. a presenter and an expert. (một người thuyết trình và một chuyên gia.)

2. The people who call in are … (Những người gọi đến là ...)

a. teens asking for advice. (thanh thiếu niên xin lời khuyên.)

b. teens talking about past experiences. (thanh thiếu niên nói về kinh nghiệm trong quá khứ.)

c. parents requesting advice for their children. (cha mẹ đang yêu cầu lời khuyên cho con cái của họ.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

3. Listen again and answer the questions.

(Nghe lại lần nữa và trả lời câu hỏi.)

1. What type of student can benefit from a character-building course?

(Kiểu học sinh nào có thể được hưởng lợi từ khóa học xây dựng tính cách?)

2. What skills can these courses help to develop?

(Những khóa học này có thể giúp phát triển những kỹ năng gì?)

3. What is Andy worried about?

(Andy lo lắng về điều gì?)

4. What other activities do you have to do on the sailing course?

(Bạn phải làm những hoạt động nào khác trong khóa học đi thuyền?)

5. How does Claire describe herself?

(Claire mô tả bản thân như thế nào?)

6. What doesn’t she want to do?

(Cô ấy không muốn làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Watch or listen. Who does not like being in small places? Who is happy about being in high places?

(Xem hoặc nghe. Ai không thích ở những nơi nhỏ? Ai hạnh phúc khi được ở những nơi cao?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Watch or listen again. Choose the correct options.

(Xem hoặc nghe lại. Chọn những lựa chọn đúng.)

1. Amela is scared of snakes / spiders.

(Amela sợ rắn / nhện.)

2. Harry gets nervous about hospitals / the dentist.

(Harry lo lắng về bệnh viện / nha sĩ.)

3. Shri finds high places / small spaces scary.

(Shri thấy những nơi cao / không gian nhỏ thật đáng sợ.)

4. Swimming / Dancing makes Lilly happy.

(Bơi lội / Khiêu vũ khiến Lilly vui vẻ.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

4. Listen again. Complete the sentences with one or two words in each space.

(Nghe lại. Hoàn thành câu bằng cách thêm một hoặc hai từ vào mỗi chỗ trống.)

Dr Lloyd says that playing a musical instrument is the same as working out.

1. Learning an instrument can help your memory to _____

2. It could even help your IQ to _____

3. It's important for musicians to _____

4. You can often hear an orchestra _____or _____

5. Music may help you to _____ and relax.

Xem lời giải >>