Đề bài

1Read the leaflet below and match the phrases in blue with definitions 1-8.

(Đọc tờ rơi dưới đây và nối các cụm từ màu xanh lam với định nghĩa 1-8.)

Focus on schools: making your mind up

Secondary school students in Ireland have the option in fourth year to do a Transition Year (TY). This one-year programme helps prepare students for their Leaving Certificate in fifth and sixth years, and for life beyond.

In TY, students get the chance to do more varied cultural and social activities while deciding what to study for the next two years. TY coordinators give careers advice and get in touch with local businesses to organise work experience for students. Most students say that they get a lot out of the year.

 

Transition Year aims

Personal and social skills

- Get into something new, like a sport or a hobby.

- Get to know people better in team – building activities.

Community action

- Get involved with projects and charities. Become an active and responsible citizen.

- Get together with people from the local community.

Work and career

- Get used to the world of work – students do work experience with two different companies or organisations.

- Get ready to choose options for fifth year – students try out different school subjects.

Tạm dịch:

Tập trung vào trường học: quyết tâm

Học sinh trung học ở Ireland có quyền lựa chọn vào năm thứ tư để tham gia Năm chuyển tiếp (TY). Chương trình kéo dài một năm này giúp chuẩn bị cho học sinh lấy Chứng chỉ Tốt nghiệp vào năm thứ năm và thứ sáu cũng như cho cuộc sống sau này.

Trong Năm chuyển tiếp, học sinh có cơ hội tham gia các hoạt động văn hóa và xã hội đa dạng hơn trong khi quyết định sẽ học cái gì trong hai năm tới. Điều phối viên của Năm chuyển tiếp này đưa ra lời khuyên nghề nghiệp và liên hệ với các doanh nghiệp địa phương để tổ chức trải nghiệm làm việc cho học sinh. Hầu hết học sinh nói rằng họ nhận được rất nhiều trong năm này.

 

Mục tiêu của Năm Chuyển tiếp

Kỹ năng cá nhân và xã hội

- Tham gia vào điều gì đó mới mẻ, chẳng hạn như một môn thể thao hoặc một sở thích nào đó.

- Làm quen với mọi người tốt hơn trong các hoạt động xây dựng đội nhóm.

Hành động cộng đồng

- Tham gia các dự án và hoạt động từ thiện. Trở thành một công dân tích cực và có trách nhiệm.

- Gặp gỡ với những người từ cộng đồng địa phương.

Công việc và sự nghiệp

- Làm quen với thế giới việc làm – học sinh được trải nghiệm làm việc tại hai công ty hoặc tổ chức khác nhau.

- Sẵn sàng lựa chọn các phương án cho năm thứ năm – học sinh thử các môn học khác nhau ở trường.

 

benefit from – get a lot out of (hưởng lợi từ – nhận được rất nhiều từ)

1. become accustomed to – ______

2. contact – ______

3. be part of – ______

4. prepare – ______

5. become interested in – ______

6. have the opportunity – ______

7. learn more about someone – ______

8. meet in order to do something – ______

Phương pháp giải :

- get the chance: có cơ hội

- get in touch with: liên hệ với

- get a lot out of: nhận được rất nhiều từ

- get into: tham gia

- get to know: biết, tìm hiểu

- get involved with: tham gia

- get together with: gặp gỡ

- get used to: quen với

- get ready: chuẩn bị sẵn sàng

Lời giải chi tiết :

1. become accustomed to – get used to (làm quen với – quen với)

2. contact – get in touch with (liên lạc – liên hệ với)

3. be part of – get involved with (tham gia – tham gia)

4. prepare – get ready (chuẩn bị – chuẩn bị sẵn sàng)

5. become interested in – get into (trở nên quan tâm đến – tham gia)

6. have the opportunity – get the chance (có cơ hội – có cơ hội)

7. learn more about someone – get to know (tìm hiểu thêm về ai đó – tìm hiểu)

8. meet in order to do something – get together with (gặp nhau để làm điều gì đó – gặp gỡ)