Đề bài

You will hear five short conversations. You will hear each conversation twice. There is one question for each conversation. For each question, choose the correct answer (A, B, or C).

(Bạn sẽ nghe thấy năm đoạn hội thoại ngắn. Bạn sẽ nghe mỗi cuộc trò chuyện hai lần. Có một câu hỏi cho mỗi cuộc trò chuyện. Với mỗi câu hỏi, hãy chọn câu trả lời đúng (A, B hoặc C).)

Example:

0. You will hear two friends talking about future jobs. What job does the boy want?

(Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về công việc tương lai. Cậu bé muốn làm công việc gì?)

A. mechanic (thợ máy)                                                ☑

B. skincare specialist (chuyên gia chăm sóc da)             ☐

C. psychologist (nhà tâm lý học)                                   ☐

1. You will hear two friends talking about how to find the right job. What is their conclusion?

A. choose any job

B. ask parents

C. need to do research

2. You will hear a student asking a teacher about an apprenticeship. How long is a part-time apprenticeship?

A. two years

B. four years

C. five years

3. You will hear a father talking to his son. Which job does the son think is the most difficult?

A. astronaut

B. doctor

C. veterinarian

4. You will hear two parents talking about one of their daughters. What does she need?

A. a tutor

B. a psychologist

C. a university

5. You will hear a teacher talking to a student about jobs. What advice does the teacher give?

A. get a part-time job

B. do extra work after school

C. get a job as a tutor

Phương pháp giải :

0.

You will hear two friends talking about future jobs. What job does the boy want?

Girl: What job do you want? Skin care specialist?

Boy: I like helping people, but no.

Girl: A psychologist.

Boy: No, I like fixing things.

Girl: A mechanic?

Boy: Correct.

 

1.

You will hear two friends talking about how to find the right job. What is their conclusion?

A: I don't know what job I want, Mark. How can I find out?

B: You need to do some research. Then you'll know what job is right for you.

A: Good idea.

 

2

You will hear a student asking a teacher about an apprenticeship. How long is a part time apprenticeship?

A: Mr. Roberts, how long is a plumber apprenticeship?

B: A full-time apprenticeship takes two years.

A: I want to do a part time one. Is it four years?

B: Actually, it takes five years.

 

3.

You will hear a father talking to a son. Which job does the son think is the most difficult?

A: Do you still want to be an astronaut?

B: No, it's too difficult.

A: And a doctor?

B: That's even harder.

A: What about a vet? That's hard, too.

B: Not for me. I love animals.

 

4.

You will hear two parents talking about one of their daughters. What does she need?

A: My daughter wants to be a psychologist. But her grades aren't great.

B: Well, to study at a good university, you need good grades.

A: You're right. I think I'll find her a tutor.

 

5.

You will hear a teacher talking to a student about jobs. What advice does the teacher give?

A: What do you want to be, Kevin?

B: I want to be a psychologist.

A: You need to get better grades. You could get a tutor or do extra work after school.

Tạm dịch

0.

Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về công việc tương lai. Cậu bé muốn làm công việc gì?

Cô gái: Bạn muốn làm công việc gì? Chuyên gia chăm sóc da?

Chàng trai: Tôi thích giúp đỡ mọi người, nhưng không.

Cô gái: Nhà tâm lý học.

Chàng trai: Không, tôi thích sửa chữa mọi thứ.

Cô gái: Thợ cơ khí à?

Chàng trai: Đúng.

 

1.

Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về cách tìm được công việc phù hợp. Kết luận của họ là gì?

A: Tôi không biết mình muốn công việc gì, Mark. Làm thế nào tôi có thể tìm ra?

B: Bạn cần thực hiện một số nghiên cứu. Khi đó bạn sẽ biết công việc nào phù hợp với mình.

A: Ý kiến hay đấy.

 

2

Bạn sẽ nghe thấy một học sinh hỏi giáo viên về việc học nghề. Thời gian học việc bán thời gian là bao lâu?

A: Ông Roberts, thời gian học nghề thợ sửa ống nước là bao lâu?

B: Thời gian học việc toàn thời gian mất hai năm.

A: Tôi muốn học việc bán thời gian. Đã bốn năm rồi phải không?

B: Thực ra phải mất 5 năm.

 

3.

Bạn sẽ nghe thấy một người cha nói chuyện với một đứa con trai. Công việc nào mà con trai nghĩ là khó khăn nhất?

A: Con vẫn muốn trở thành phi hành gia chứ?

B: Không, nó quá khó.

A: Và bác sĩ?

B: Điều đó thậm chí còn khó hơn.

A: Còn bác sĩ thú y thì sao? Điều đó cũng khó khăn.

B: Không dành cho com. Con yêu động vật.

 

4.

Bạn sẽ nghe hai bậc cha mẹ nói về một trong những cô con gái của họ. Cô ấy cần gì?

A: Con gái tôi muốn trở thành nhà tâm lý học. Nhưng điểm số của cô ấy không cao.

B: À, để học ở một trường đại học tốt, bạn cần có điểm cao.

A: Bạn nói đúng. Tôi nghĩ tôi sẽ tìm cho cô ấy một gia sư.

 

5.

Bạn sẽ nghe thấy một giáo viên nói chuyện với một sinh viên về công việc. Giáo viên đưa ra lời khuyên gì?

A: Bạn muốn trở thành gì, Kevin?

B: Tôi muốn trở thành một nhà tâm lý học.

A: Bạn cần đạt điểm cao hơn. Bạn có thể thuê gia sư hoặc làm thêm sau giờ học.

Lời giải chi tiết :

1. C

You will hear two friends talking about how to find the right job. What is their conclusion?

(Bạn sẽ nghe hai người bạn nói về cách tìm được công việc phù hợp. Kết luận của họ là gì?)

A. choose any job

(chọn bất kỳ công việc nào)

B. ask parents

(hỏi bố mẹ)

C. need to do research

(cần nghiên cứu)

Thông tin: “You need to do some research. Then you'll know what job is right for you.”

(Bạn cần thực hiện một số nghiên cứu. Khi đó bạn sẽ biết công việc nào phù hợp với mình.)

=> Chọn C

2. C

You will hear a student asking a teacher about an apprenticeship. How long is a part-time apprenticeship?

(Bạn sẽ nghe thấy một học sinh hỏi giáo viên về việc học nghề. Thời gian học việc bán thời gian là bao lâu?)

A. two years

(hai năm)

B. four years

(bốn năm)

C. five years

(năm năm)

Thông tin: “I want to do a part time one. Is it four years? - Actually, it takes five years.”

(Tôi muốn chọn bán thời gian. Bốn năm phải không? - Thực ra phải mất năm năm.)

=> Chọn C

3. B

You will hear a father talking to his son. Which job does the son think is the most difficult?

(Bạn sẽ nghe thấy một người cha nói chuyện với con trai mình. Công việc nào mà con trai nghĩ là khó khăn nhất?)

A. astronaut

(phi hành gia)

B. doctor

(bác sĩ)

C. veterinarian

(bác sĩ thú y)

Thông tin: “And a doctor? - That's even harder.”

(Còn bác sĩ? - Điều đó còn khó hơn nữa.)

=> Chọn B

4. A

You will hear two parents talking about one of their daughters. What does she need?

(Bạn sẽ nghe hai bậc cha mẹ nói về một trong những cô con gái của họ. Cô ấy cần gì?)

A. a tutor

(một gia sư)

B. a psychologist

(nhà tâm lý học)

C. a university

(một trường đại học)

Thông tin: “I think I'll find her a tutor.”

(Tôi nghĩ tôi sẽ tìm cho cô ấy một gia sư.)

=> Chọn A

5. B

You will hear a teacher talking to a student about jobs. What advice does the teacher give?

(Bạn sẽ nghe thấy một giáo viên nói chuyện với một sinh viên về công việc. Giáo viên đưa ra lời khuyên gì?)

A. get a part-time job

(kiếm một công việc bán thời gian)

B. do extra work after school

(làm thêm sau giờ học)

C. get a job as a tutor

(có được một công việc như một gia sư)

Thông tin: “You could get a tutor or do extra work after school.”

(Bạn có thể tìm gia sư hoặc đi làm thêm sau giờ học.)

=> Chọn B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Listening

1. Work in pairs. Which of the reasons below is the most important to you when choosing a job?

(Làm việc theo cặp. Những lý do nào dưới đây là quan trọng nhất đối với bạn khi chọn việc làm?)

1. passion (niềm đam mê)

2. family tradition (truyền thống gia đình)

3. ability (khả năng)

4. salary (tiền lương)

5. opportunity to travel (cơ hội đi du lịch)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen to two people talking about their career paths and tick () T (True) or F (False).

(Nghe hai người nói về con đường sự nghiệp của họ và đánh dấu vào ( ) T (Đúng) hoặc F (Sai).)


 

T

F

1. Minh's parents were farmers.

(Cha mẹ của Minh là nông dân.)

 

 

2. Minh is now working for an agricultural company.

(Minh hiện đang làm việc cho một công ty nông nghiệp.)

 

 

3. Ann first learnt cooking from a family member.

(Lần đầu tiên Ann học nấu ăn từ một thành viên trong gia đình.)

 

 

4. Ann is now a chef in a famous restaurant.

(Ann hiện là đầu bếp của một nhà hàng nổi tiếng.)

 

 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Listen again. Choose the correct answer A, B, or C.

(Nghe lại. Chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)


1. Why did Minh decide to learn agriculture engineering?

(Tại sao Minh quyết định học ngành kỹ thuật nông nghiệp?)

A. Because he wanted to help the farmers.

(Bởi vì anh ấy muốn giúp đỡ những người nông dân.)

B. Because he could get a well-paid job.

(Bởi vì anh ấy có thể kiếm được một công việc được trả lương cao.)

C. Because he had no other choice for university.

(Bởi vì anh ấy không có lựa chọn nào khác cho việc học đại học.)

2. What does Minh's job involve?

(Công việc của Minh liên quan đến những gì?)

A. Using technology in farming.

(Sử dụng công nghệ trong trồng trọt.)

B. Solving problems among farmers.

(Giải quyết vấn đề giữa nông dân.)

C. Creating new kinds of plants.

(Tạo ra các loại cây trồng mới.)

3. How did Ann earn her cooking certificate?

(Ann đã kiếm được chứng chỉ nấu ăn như thế nào?)

A. By taking a short course in cooking.

(Bằng cách tham gia một khóa học nấu ăn ngắn hạn.)

B. By attending a vocational college.

(Bằng việc học cao đẳng nghề.)

C. By enrolling in an online course.

(Bằng cách đăng ký một khóa học trực tuyến.)

4. In the future, Ann wants to _______.

(Trong tương lai, Ann muốn _______.)

A. work in a hotel restaurant

(làm việc tại nhà hàng khách sạn)

B. get another cooking certificate

(lấy chứng chỉ nấu ăn khác)

C. open her own restaurant

(mở nhà hàng của riêng mình)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Listen to a teacher and a student talking about future jobs. What job does the teacher imply would be a better choice for the student?

(Lắng nghe giáo viên và học sinh nói về công việc tương lai. Giáo viên ám chỉ công việc nào sẽ là lựa chọn tốt hơn cho học sinh?)

1. a psychologist     

2. a mechanic         

3. both jobs equally

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. Now, listen and answer the questions.

(Bây giờ hãy nghe và trả lời các câu hỏi.)

1. Why does Paul want to be a mechanic?

________________________________________________

2. What should Paul do if he wants to be a psychologist?

________________________________________________

3. What does the teacher suggest Paul do to improve his grades?

________________________________________________

4. What should Paul find if he wants to be a mechanic?

 ________________________________________________

5. What should he start researching about?

_______________________________________________

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Listen to four people talking about their current/dream jobs. Match the speakers (1-4) to the jobs (A-D).

(Lắng nghe bốn người nói về công việc hiện tại/mơ ước của họ. Nối người nói (1-4) với công việc (A-D).)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Listen to a careers advisor helping Helen get a job and fill in the gaps (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each gap.

(Lắng nghe một cố vấn nghề nghiệp giúp Helen có được việc làm và lấp đầy những khoảng trống (1-5). Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi chỗ trống.)

1. Helen has good _______ and qualifications.

2. _______ and teamwork skills are important for working with groups of people.

3. Helen wants to find a job working with ._______

4. The careers advisor tells Helen that IT skills and _______ will make her a great candidate.

5. _______ will help Helen communicate with people from all over the world.

Bài nghe:

Careers advisor: Welcome to the Career Center, Helen. How can I help you today?

Helen: I need some advice. I have good training and qualifications, but I don't get a job after interviews. What do I need to do differently?

Careers advisor: Well, training and qualifications are important but they aren’t the only the employees looking for ; For example, communication skills and teamwork skills are really important in jobs. This is because you need to be able to work with groups of people, listen carefully, and explain things clearly if you want to do the job well.

Helen: I see. I want to find a job working with computers. Can you give me some advice?

Careers advisor: If you want a job working with computers, your IT skills and problem-solving skills will make you a great candidate. Do you have any experience speaking foreign languages?

Helen: Yes, I speak English and French, and I want to study more languages,too.

Careers advisor: That's good. Foreign languages will also help you because you can communicate with people all over the world. 

Helen: Great! I will work on developing all of those skills. Thank you very much.

Careers advisor: You're welcome.

Tạm dịch:

Cố vấn nghề nghiệp: Chào mừng đến với Trung tâm Hướng nghiệp, Helen. Hôm nay tôi giúp gì được cho bạn?

Helen: Tôi cần một số lời khuyên. Tôi được đào tạo và có trình độ tốt nhưng không kiếm được việc làm sau khi phỏng vấn. Tôi cần làm gì khác đi?

Cố vấn nghề nghiệp: Chà, đào tạo và bằng cấp rất quan trọng nhưng chúng không phải là những thứ duy nhất mà nhân viên tìm kiếm; Ví dụ, kỹ năng giao tiếp và kỹ năng làm việc nhóm thực sự quan trọng trong công việc. Điều này là do bạn cần có khả năng làm việc với nhiều nhóm người, lắng nghe cẩn thận và giải thích mọi việc rõ ràng nếu muốn làm tốt công việc.

Helen: Tôi hiểu rồi. Tôi muốn tìm việc làm liên quan đến máy tính. Bạn có thể cho tôi một lời khuyên?

Cố vấn nghề nghiệp: Nếu bạn muốn có một công việc làm việc với máy tính, các kỹ năng công nghệ thông tin và kỹ năng giải quyết vấn đề của bạn sẽ khiến bạn trở thành một ứng viên sáng giá. Bạn có kinh nghiệm nói tiếng nước ngoài không?

Helen: Vâng, tôi nói được tiếng Anh và tiếng Pháp, và tôi cũng muốn học thêm nhiều ngôn ngữ hơn.

Cố vấn nghề nghiệp: Tốt đấy. Ngoại ngữ cũng sẽ giúp ích cho bạn vì bạn có thể giao tiếp với mọi người trên khắp thế giới.

Helen: Tuyệt vời! Tôi sẽ nỗ lực phát triển tất cả những kỹ năng đó. Cảm ơn rất nhiều.

Cố vấn nghề nghiệp: Không có gì.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

6. Listen to James talking to his mother about career choices. Fill in the gaps (1-5). Write NO MORE THAN TWO WORDS for each gap.

(Hãy nghe James nói chuyện với mẹ anh ấy về việc lựa chọn nghề nghiệp. Điền vào chỗ trống (1-5). Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ cho mỗi chỗ trống.)

Job

Why people like it

Qualities needed

website designer

can use their creativity and (1) _______

need to be (2) _______ because the workload is heavy.

drone pilot

love flying their drones

be careful, (3) _______ and cooperative because they work with companies to deliver products

vertical farmer

have the comforts of the (4) _______ and the joy of growing crops

be (5)  _______because plants take time to grow

Bài nghe:

James: Mom, can I ask you for some advice? 

Mom: Sure, James. What's the problem?

James: There are so many interesting jobs out there. How can I decide which one is right for me? Mom: Well, if you love spending time online, you can be a website designer. People love it because they can use their creativity and skills.

James: What are the necessary qualities? 

Mom: You will need to be hard-working; your workload is heavy, although you love being online. 

James: That doesn't sound like fun. 

Mom: Well, you can be a drone pilot. You love flying your drone just like they do. Pilots need to be careful, flexible, and cooperative because they work with companies to deliver products.

James: That doesn't sound bad, but I'm still not sure.

Mom: How about being a vertical farmer? You will have the comforts of the city and the joy of growing crops. You already have a roof garden. You're also very patient. That's an important quality for vertical farmers because plants take time to grow.

James: I think this job is suitable for me. Thanks for your advice.

Tạm dịch:

James: Mẹ ơi, con có thể xin mẹ một lời khuyên được không?

Mẹ: Chắc chắn rồi James. Vấn đề là gì?

James: Có rất nhiều công việc thú vị ngoài kia. Làm thế nào con có thể quyết định cái nào phù hợp với tôi?

Mẹ: Chà, nếu con thích dành thời gian trực tuyến, con có thể trở thành nhà thiết kế trang web. Mọi người yêu thích nó vì họ có thể sử dụng khả năng sáng tạo và kỹ năng của mình.

James: Những phẩm chất cần thiết là gì?

Mẹ: Con phải làm việc chăm chỉ; khối lượng công việc của bạn rất nặng nề, mặc dù con thích trực tuyến.

James: Nghe có vẻ không vui chút nào.

Mẹ: Được rồi, con có thể trở thành một phi công lái máy bay không người lái. Bạn thích lái máy bay không người lái của mình giống như họ. Phi công cần phải cẩn thận, linh hoạt và hợp tác vì họ làm việc với các công ty để giao sản phẩm.

James: Nghe có vẻ không tệ, nhưng con vẫn không chắc.

Mẹ: Làm nông dân canh tác thì sao? Con sẽ có được những tiện nghi của thành phố và niềm vui trồng trọt. Con đã có một khu vườn trên mái rồi.Con cũng rất kiên nhẫn. Đó là một phẩm chất quan trọng đối với những người nông dân canh tác vì cây trồng cần có thời gian để phát triển.

James: Tôi nghĩ công việc này phù hợp với con. Cảm ơn lời khuyên của mẹ.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

7. Listen to Bonnie and Carl talking about their career choices. Decide if the satements (1-5) are R (right) or W (wrong).

1. A careers advisor gave a talk at Carl’s school.

 

2. Bonnie wants to design robots one day.

 

3. Carl said that Bonnie would be successful.

 

4. Carl wants to teach at a university one day.

 

5. Carl thinks that he has the skills for his dream job.

 

 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. Listen to a women talking about her job. Choose the correct options (A, B, C or D).

(Lắng nghe một người phụ nữ nói về công việc của cô ấy. Chọn các phương án đúng (A, B, C hoặc D).)

1. The woman wanted to be _______.

A. a cyber sercurity manager

B. a video game designer

C. a computer engineer

D. a farmer

2. In 2021, _______.

A. FoodTech Valley opened

B. she started university

C. she got a job

D. she finished her course

3. She doesn’t think that her job is _______.

A. important

B. exciting

C. easy to understand

D. easy to do

4. She says that she doesn’t need to _______.

A. solve problems

B. be flexible

C. use her IT skills

D. work long hours

Bài nghe:

I live in Dubai. I have good IT skills, so my parents hoped I would become a cyber security manager or video game designer, but I didn't want to work with computers. I love nature, so I always wanted to be a farmer. However, I thought this was just a dream because the weather in Dubai is very hot and there are lots of deserts here. But in 2021, Foodtech Valley opened, and that changed my life. It's a place where people use technology to grow food. When I first heard about it, I was studying at the university, but I finished my course this year and got a job at Foodtech Valley for the summer. I worked on vertical farms, which are very important for the future. It's exciting, and there's a lot to learn. The job is easy to understand, but it's not easy to do. Problem-solving skills are important because I have to solve lots of problems in my work. I don't really use any IT skills now, but I need to be flexible because sometimes I work long hours. I don't mind, though, because I'm doing my dream job.

Tạm dịch:

Tôi sống ở Dubai. Tôi có kỹ năng CNTT tốt nên bố mẹ hy vọng tôi sẽ trở thành người quản lý an ninh mạng hoặc nhà thiết kế trò chơi điện tử, nhưng tôi không muốn làm việc với máy tính. Tôi yêu thiên nhiên nên luôn muốn trở thành một người nông dân. Tuy nhiên, tôi tưởng đây chỉ là mơ vì thời tiết ở Dubai rất nóng và ở đây có rất nhiều sa mạc. Nhưng vào năm 2021, Thung lũng Foodtech mở ra và điều đó đã thay đổi cuộc đời tôi. Đó là nơi mọi người sử dụng công nghệ để trồng thực phẩm. Lần đầu tiên tôi nghe về nó, tôi đang học đại học, nhưng tôi đã hoàn thành khóa học của mình vào năm nay và nhận được một công việc tại Foodtech Valley vào mùa hè. Tôi đã làm việc tại các trang trại thẳng đứng, điều này rất quan trọng cho tương lai. Thật thú vị và có rất nhiều điều để học hỏi. Công việc tuy dễ hiểu nhưng không dễ thực hiện. Kỹ năng giải quyết vấn đề rất quan trọng vì tôi phải giải quyết rất nhiều vấn đề trong công việc. Hiện tại tôi không thực sự sử dụng bất kỳ kỹ năng CNTT nào nhưng tôi cần phải linh hoạt vì đôi khi tôi phải làm việc nhiều giờ. Tuy nhiên, tôi không bận tâm vì tôi đang làm công việc mơ ước của mình.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

2. Listen and fill missing words. Listen and check, then sing along. Which future jobs does the song mention?

(Nghe và điền từ còn thiếu. Nghe và kiểm tra, sau đó hát theo. Bài hát đề cập đến những công việc tương lai nào?)

Dream Big

I’ll heal the world as a surgeon

With a (1) _______ by my side.

(2) _______ all my skills form gaming

With a drone for me to guide.

 

I can be anything I want to be.

Dream big and I’ll go (3) _______

Life is a song that I will sing.

From here to the farthest star.

 

Feeding cities from a (4) _______

Or protecting our homes online.

Printing out a 3D (5) _______

Which future will be mine?

Bài nghe:

Dream Big

I’ll heal the world as a surgeon

With a robot by my side.

Use all my skills form gaming

With a drone for me to guide.

 

I can be anything I want to be.

Dream big and I’ll go far

Life is a song that I will sing.

From here to the farthest star.

 

Feeding cities from a building

Or protecting our homes online.

Printing out a 3D houses

Which future will be mine?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

4 4.07 Listen to the recording. Were you right about Max’s and Hannah’s jobs?

(Nghe đoạn ghi âm. Bạn có đúng về công việc của Max và Hannah không?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

5 4.08 Listen again. Mark the sentences T (true) or F (false).

(Lắng nghe một lần nữa. Đánh dấu các câu T (đúng) hoặc F (sai).)
1 Max felt calm on the TV show.

(Max cảm thấy bình tĩnh trên chương trình truyền hình.)
2 Max got his diploma when he was seventeen.

(Max có bằng tốt nghiệp khi anh ấy mười bảy tuổi.)
3 Max and Hannah are both interested in sport.

(Max và Hannah đều thích thể thao.)
4 Hannah designed the app after a family holiday.

(Hannah đã thiết kế ứng dụng này sau kỳ nghỉ gia đình.)
5 Hannah’s mum owns a sports shop.

(Mẹ của Hannah sở hữu một cửa hàng thể thao.)
6 Max thinks of his dad as a colleague.

(Max coi bố mình như một đồng nghiệp.)
7 Both Hannah and Max won an award.

(Cả Hannah và Max đều giành được giải thưởng.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

3 4.09 Listen and answer the questions.

(Nghe và trả lời các câu hỏi.)
1 Why does An want Bình to help in the café?

(Tại sao An lại muốn Bình giúp việc ở quán cà phê?)
2 How does Bình feel about working there?

(Bình cảm thấy thế nào khi làm việc ở đó?)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

4 4.13 Listen to six students talking about doing work experience. What jobs do they refer to?
(Nghe sáu sinh viên nói về kinh nghiệm làm việc. Họ đề cập đến công việc gì?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

a. Listen to Jennifer talking to her teacher about future jobs. Does her teacher say which job is better for her?

(Hãy nghe Jennifer nói chuyện với giáo viên của cô ấy về công việc tương lai. Giáo viên của cô ấy có nói công việc nào tốt hơn cho cô ấy không?)

1. yes

(Có)

2. no

(Không)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. Now, listen and fill in the blanks.

(Bây giờ, hãy lắng nghe và điền vào chỗ trống.)

1. Jennifer wants to become a skincare specialist or a                .

(Jennifer muốn trở thành chuyên gia chăm sóc da hoặc một....)

2. She'll need to complete a training program andto become a skincare specialist.

(Cô ấy sẽ cần hoàn thành một chương trình đào tạo và....để trở thành chuyên gia chăm sóc da.)

3. She might want to take classes, too.

(Cô ấy có thể muốn tham gia....các lớp học nữa.)

4. Ms. Miller said Jennifer doesn't have to                , but it's a good idea to go.

(Cô Miller nói Jennifer không nhất thiết phải tham gia.... , nhưng đi học là một ý kiến hay.)

5. Jennifer might need to find an English                .

(Jennifer có thể cần tìm một khóa học tiếng Anh....)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

a. Listen to someone talking about future jobs. Who is the speaker talking to?

(Hãy nghe ai đó nói về công việc tương lai. Người nói đang nói chuyện với ai?)

1. teachers

(giáo viên)

2. parents

(bố mẹ)

3. students

(học sinh)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

b. Now, listen and write True or False.

(Bây giờ, hãy nghe và viết Đúng hoặc Sai.)

1. Mrs. Evans is there to talk about the jobs robots will do in the future.

(Cô Evans ở đó để nói về những công việc mà robot sẽ làm trong tương lai.)

2. She says children should learn computer skills as early as possible.

(Cô ấy nói trẻ em nên học kỹ năng máy tính càng sớm càng tốt.)

3. She says that more people will be able to create music and art in the future.

(Cô ấy nói rằng trong tương lai sẽ có nhiều người có khả năng sáng tạo âm nhạc và nghệ thuật hơn.)

4. She says children don't need to learn to be creative.

(Cô ấy nói trẻ em không cần phải học cách sáng tạo.)

5. She says children should spend more time learning math and physics.

(Cô cho rằng trẻ em nên dành nhiều thời gian hơn để học toán và vật lý.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

You will hear a man talking about jobs in the future. Listen and fill in the blanks. You will hear the conversation twice.

(Bạn sẽ nghe một người đàn ông nói về công việc trong tương lai. Nghe và điền vào chỗ trống. Bạn sẽ nghe cuộc trò chuyện hai lần.)

0. The man is talking about jobs of the future.

(Người đàn ông đang nói về công việc của tương lai.)

Giải thích: Good morning, everyone.I'm here today to talk to you about jobs of the future.

(Chào buổi sáng mọi người. Hôm nay tôi ở đây để nói chuyện với các bạn về công việc trong tương lai.)

1. People worry that technology andwill take over their jobs.

(Mọi người lo lắng rằng công nghệ và... sẽ chiếm lấy công việc của họ.)

2. He says people will still do many jobs, especially ones that need a(n)                         .

(Anh ấy nói mọi người vẫn sẽ làm nhiều công việc, đặc biệt là những công việc cần một (n)......)

3. He says people will also do jobs that need a personal touch, such as a                         .

(Anh ấy nói rằng mọi người cũng sẽ làm những công việc cần đến dấu ấn cá nhân, chẳng hạn như......)

4. People expect to see morein the future.

(Mọi người mong đợi được nhìn thấy nhiều hơn nữa trong tương lai.)

5. Humans will continue to work in digital media as for podcasts.

(Con người sẽ tiếp tục làm việc trên các phương tiện truyền thông kỹ thuật số như..... cho podcast.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Listen to Joe talking to the school counselor about future jobs. Fill in the blanks with no more than three words.

(Hãy nghe Joe nói chuyện với cố vấn của trường về công việc tương lai. Điền vào chỗ trống không quá ba từ.)

Question 6. Joe should find a goodif he wants to be a plumber.

(Joe nên tìm một…..tốt nếu anh ấy muốn trở thành thợ sửa ống nước.)

Question 7. He should also research thehe might use and the different things he might work on as a plumber.

(Anh ấy cũng nên nghiên cứu…….mà anh ấy có thể sử dụng và những công việc khác nhau mà anh ấy có thể làm với tư cách là một thợ sửa ống nước.)

Question 8. If Joe wants to start his own business, he should do a                    .

(Nếu Joe muốn bắt đầu công việc kinh doanh riêng của mình, anh ấy nên làm...........)

Question 9. To be an engineer, Joe needs                    .

(Để trở thành một kỹ sư, Joe cần...........)

Question 10. Joe should think aboutif he wants to be an engineer.

(Joe nên suy nghĩ về........... nếu anh ấy có muốn trở thành một kỹ sư.)

A: Hi, Mr. Higgins, can you help me?

(Xin chào, thầy Higgins, thầy có thể giúp em được không?)

B: Hi Joe. Sure, how can I help?

(Chào Joe. Chắc chắn rồi, thầy có thể giúp gì?)

A: I'm trying to decide which job is best for me.

(Em đang cố gắng quyết định xem công việc nào là tốt nhất cho mình.)

B: OK, which jobs are you interested in?

(Được rồi, em quan tâm đến công việc nào?)

A: I think a plumber or an engineer.

(Em nghĩ một thợ sửa ống nước hay một kỹ sư.)

B: OK. Do you know what you need to do to get those jobs?

(OK. Em có biết mình cần phải làm gì để có được những công việc đó không?)

A: Not really, no.

(Không thực sự, không ạ.)

B: If you want to be a plumber, you should find a good apprenticeship.

(Nếu em muốn trở thành một thợ sửa ống nước, em nên tìm một nơi học việc tốt.)

A: OK.

(Vâng ạ.)

B: You should also start researching different tools you might use and different things you might work on as a plumber.

(Em cũng nên bắt đầu nghiên cứu các công cụ khác nhau mà bạn có thể sử dụng và những công việc khác nhau mà em có thể làm với tư cách là một thợ sửa ống nước.)

A: Sure, I know some already.

(Chắc chắn ạ, em đã biết một số rồi.)

B: You can also do a course in business if you want to start your own plumbing business one day.

(Em cũng có thể tham gia một khóa học về kinh doanh nếu một ngày nào đó em muốn bắt đầu kinh doanh hệ thống ống nước của riêng mình.)

A: That's a great idea.

(Đó là một ý tưởng tuyệt vời.)

B: If you want to be an engineer, you need really good grades.

(Nếu em muốn trở thành một kỹ sư, em cần có điểm số thực sự tốt.)

A: Hmm. Mine could be better.

(Ừm. Điểm của en có thể tốt hơn.)

B: Yes, I think you need better grades in physics. You should think about getting a tutor.

(Ừ, thầy nghĩ em cần điểm vật lý cao hơn. Em nên nghĩ đến việc thuê một gia sư.)

A: OK.

(Vâng ạ.)

B: Do you know what kind of engineering you'd like to do?

(Em có biết em muốn làm loại kỹ sư nào không?)

A: I don't think so, no.

(Em không nghĩ tới, không ạ.)

B: Then you should start researching different kinds of engineering.

(Sau đó, em nên bắt đầu nghiên cứu các loại kỹ sư khác nhau.)

A: OK, great. Thanks, Mr. Higgins.

(Tuyệt vời. Cảm ơn, thầy Higgins.)

Xem lời giải >>