b. Swap roles and repeat. Student A, you're the grandchild. Student B, you're the grandparent.
(Đổi vai và lặp lại. Học sinh A, cậu là cháu. Học sinh B, bạn là ông bà)
Student A (Grandchild):
Hey Grandma/Grandpa, I'd love to tell you about what life is like for me these days.
(Ông/Bà ơi, cháu muốn kể cho bà nghe cuộc sống của cháu hiện nay như thế nào!)
Student B (Grandparent):
Oh, I'd be delighted to hear about it, dear. Please, go ahead.
(Ồ, Ông/ Bà rất vui khi biết điều đó, chát mến yêu à. Kể đi cháu.)
Student A (Grandchild):
Well, nowadays, one of my favorite things to do is go shopping with my friends. We visit malls or shop online for clothes, gadgets, and other things we like. It's a lot of fun exploring different stores and finding new styles.
(Chà, ngày nay, một trong những điều cháu thích làm nhất là đi mua sắm với bạn bè. Chúng cháu ghé thăm các trung tâm thương mại hoặc cửa hàng trực tuyến để mua quần áo, đồ dùng và những thứ khác mà chúng ta thích. Thật thú vị khi khám phá các cửa hàng khác nhau và tìm ra những phong cách mới.)
Student B (Grandparent):
That sounds like a wonderful way to spend time with your friends. Shopping has always been enjoyable.
(Nghe có vẻ là một cách tuyệt vời để dành thời gian với bạn bè. Mua sắm luôn luôn thú vị.)
Student A (Grandchild):
Yeah, it's a blast! And another thing we enjoy is having camping trips. We plan them with our school or youth groups, and it's so exciting to spend time outdoors, roasting marshmallows, telling stories by the campfire, and sleeping under the stars. It's a great way to disconnect from screens and enjoy nature.
(Vâng, nó là một vụ nổ! Và một điều nữa chúng cháu thích thú là có những chuyến đi cắm trại. Chúng cháu lên kế hoạch cho các hoạt động này với trường học hoặc các nhóm thanh thiếu niên của mình và thật thú vị khi dành thời gian ở ngoài trời, nướng kẹo dẻo, kể chuyện bên đống lửa trại và ngủ dưới những vì sao. Đó là một cách tuyệt vời để ngắt kết nối khỏi màn hình và tận hưởng thiên nhiên.)
Student B (Grandparent):
Camping sounds like a fantastic adventure! It's lovely to hear that you're making such wonderful memories outdoors.
(Cắm trại nghe có vẻ giống như một cuộc phiêu lưu tuyệt vời! Thật vui khi biết rằng cháu của ông bà đang có những kỷ niệm tuyệt vời ở ngoài trời.)
Student A (Grandchild):
It really is! Plus, with technology nowadays, we can capture all these moments with our smartphones and cameras. We take lots of photos and videos to remember the fun times we have.
(Nó thực sự là như vậy! Ngoài ra, với công nghệ ngày nay, chúng ta có thể ghi lại tất cả những khoảnh khắc này bằng điện thoại thông minh và máy ảnh của mình. Chúng cháu chụp rất nhiều ảnh và quay video để ghi nhớ những khoảng thời gian vui vẻ mà chúng cháu đã có.)
Student B (Grandparent):
That's marvelous! Technology has certainly changed a lot since my time. It's amazing how you can document your experiences so easily now.
(Điều đó thật tuyệt vời! Công nghệ chắc chắn đã thay đổi rất nhiều kể từ thời của ông/bà. Thật ngạc nhiên là bây giờ bạn có thể ghi lại trải nghiệm của mình một cách dễ dàng như vậy.)
Student A (Grandchild):
Definitely! And with social media, I can share these memories with friends and family who may not have been there with us. It's a great way to stay connected.
(Chắc chắn! Và với mạng xã hội, tôi có thể chia sẻ những kỷ niệm này với bạn bè và gia đình, những người có thể đã không ở đó cùng chúng tôi. Đó là một cách tuyệt vời để duy trì kết nối.)
Student B (Grandparent):
It's fascinating how technology has brought us closer in many ways. Thank you for sharing about your life today, dear. It's lovely to see how you're enjoying these modern experiences.
(Thật thú vị khi công nghệ đã đưa chúng ta đến gần nhau hơn theo nhiều cách. Cảm ơn cháu đã chia sẻ về cuộc sống của cháu ngày hôm nay, cháu yêu à. Thật đáng yêu khi thấy cháu tận hưởng những trải nghiệm hiện đại này.)
Các bài tập cùng chuyên đề
5. QUIZ. Work in pairs. Decide if the statements below are true or false about life in Viet Nam 40 years ago. Share your answers with the class.
(Làm việc theo cặp. Hãy cho biết những nhận định dưới đây đúng hay sai về cuộc sống ở Việt Nam 40 năm trước. Chia sẻ câu trả lời của bạn với cả lớp.)
40 years ago, _______
1. school children didn't wear uniforms.
2. no Vietnamese student could go and study abroad.
3. most people wrote letters instead of writing emails or texting messages.
4. bicycles were the main means of transportation.
5. people lit firecrackers at Tet and weddings.
5. Work in pairs. Read the list below. Tell your partners which of them has remained the same and which has changed over the past five years. Take notes of your partner's answers and report them to the class.
(Làm việc theo cặp. Đọc danh sách dưới đây. Nói cho bạn của bạn biết điều gì trong số chúng vẫn giữ nguyên và điều gì đã thay đổi trong 5 năm qua. Ghi lại câu trả lời của bạn bè và báo cáo trước lớp.)
- Your style of clothes
(Phong cách ăn mặc của bạn)
- Your eating habits
(Thói quen ăn uống của bạn)
- Your hobbies
(Những sở thích của bạn)
- Your favourite actor/singer/book/movie
(Diễn viên/ca sĩ/cuốn sách/bộ phim yêu thích của bạn)
Speaking
4. Work in groups. Discuss and make a list of the changes in your learning over the past five years.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận và lập danh sách những thay đổi trong việc học tập của bạn trong 5 năm qua.)
You can mention:
(Bạn có thể đề cập đến)
- number of subjects
(số lượng môn học)
- teachers
(giáo viên)
- learning facilities
(cơ sở vật chất học tập)
- learning style (dependent/independent...)
(phong cách học tập (phụ thuộc/độc lập...))
5. Share with the class the list your group has made in 4.
(Chia sẻ với cả lớp danh sách mà nhóm bạn đã lập ở phần 4.)
I KNOW MY _____ WELL!
Work individually.
(Làm việc cá nhân.)
1. Interview one of your family members about his/her life when he/she was your age now.
(Phỏng vấn một thành viên trong gia đình bạn về cuộc sống của họ khi bằng tuổi bạn bây giờ.)
Take notes of his/her answers. You may focus on:
(Ghi lại câu trả lời của anh ấy/cô ấy. Bạn có thể tập trung vào)
- what school he/she went to
(anh ấy/cô ấy đã học trường nào)
- what learning was like then
(việc học lúc đó như thế nào)
- how he/she spent his / her free time
(cách anh ấy/cô ấy sử dụng thời gian rảnh rỗi của mình)
- what relations among family members were like then
(mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình lúc đó như thế nào)
2. Make a poster, including his / her photo and the information you have noted.
(Làm một tấm áp phích, bao gồm ảnh của họ và những thông tin bạn đã ghi chú.)
3. Present your poster to the class.
(Trình bày áp phích của bạn trước lớp.)
Speaking
2. Work in groups. Choose ONE of the things below and discuss it, using the cues. Then present it to your class.
(Làm việc theo nhóm. Chọn MỘT trong những điều dưới đây và thảo luận về nó, sử dụng các gợi ý. Sau đó trình bày nó trước lớp của bạn.)
1. conical hat (nón lá)
2. smart TV (tivi thông minh)
3. open wood fire (đốt củi mở)
- Does the thing in the picture represent the past, present, or both?
(Đồ vật trong tranh tượng trưng cho quá khứ, hiện tại hay cả hai?)
- Has it changed over time? If it has, how is it different?
(Nó có thay đổi theo thời gian không? Nếu có thì nó khác nhau như thế nào?)
- What do you think about the change?
(Bạn nghĩ sao về sự thay đổi này?)
b. In pairs: Use the new words to talk about your family or people you know.
(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về gia đình của bạn và những người bạn biết.)
A: Hey, do you have a big family?
(Xin chào, bạn có một gia đình lớn không?)
B: No, not really. We're a nuclear family, just me, my parents, and my brother.
(Không, không phải vậy. Chúng tôi là gia đình hạt nhân, chỉ có mẹ, bố và anh tôi.)
A: Oh, that's nice. Do you see your extended family often?
(À, thế à. Bạn có thường xuyên gặp gỡ gia đình mở rộng không?)
B: Not really. We only see them during holidays like Tết. My aunts and uncles live far away.
(Không hẳn. Chúng tôi chỉ gặp họ vào những dịp như Tết. Các cô chú của tôi sống xa đây.)
A: Got it. Do you know anyone who's divorced?
(Hiểu rồi. Bạn có biết ai ly dị không?)
B: Yes, my cousin recently got divorced. His wife didn't want to stay with him anymore.
(Có, anh của tôi gần đây đã ly dị. Vợ anh ấy không muốn ở sống với anh ấy nữa.)
A: I see. And what about your grandparents?
(Tôi hiểu rồi. Còn ông bà của bạn thì sao?)
B: Unfortunately, I don't have any grandparents left. They all passed away when I was young.
(Thật không may, tôi không còn ông bà nào nữa. Họ đã qua đời khi tôi còn nhỏ.)
A: I'm sorry to hear that. Who's the breadwinner in your family?
(Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Ai là người kiếm tiền trong gia đình bạn?)
B: My dad is the breadwinner. He works hard to support our family.
(Bố tôi là người kiếm tiền. Ông ấy làm việc chăm chỉ để nuôi dưỡng gia đình chúng tôi.)
A: That's great. How about your mom?
(Thật tuyệt vời. Còn mẹ của bạn thì sao?)
B: She used to be a housewife when we were younger, but now she's back to work too.
(Cô ấy từng là một người nội trợ khi chúng tôi còn nhỏ, nhưng bây giờ cô ấy cũng đã trở lại làm việc.)
A: Interesting. Thanks for sharing!
(Thú vị. Cảm ơn bạn đã chia sẻ!)
d. In pairs: What changes mentioned in the interview can you see in your family?
What things do you agree or disagree with Mrs. Nguyễn about? Why?
(Thảo luận nhóm: Bạn có thể thấy những thay đổi nào được đề cập trong cuộc phỏng vấn trong gia đình mình? Bạn đồng ý hay không đồng ý với bà Nguyễn về điều gì? Tại sao?)
e. In pairs: Use the topics below to talk about things that happened regularly when you were a kid.
(Theo cặp: Sử dụng các chủ đề dưới đây để nói về những điều đã xảy ra thường xuyên khi bạn còn nhỏ.)
Topics
going to school
at school
after school
on the weekends
on holidays
in the summer
a. In pairs: Take turns talking about memories of family life in the past and compare them with family life now.
(Theo cặp: Lần lượt nói về những kỷ niệm trong cuộc sống gia đình ngày xưa và so sánh với cuộc sống gia đình hiện tại.)
b. Practice with your own ideas.
(Luyện tập với ý tưởng của riêng bạn.)
a. In pairs: Discuss how people remember family traditions and customs in the past and compare them to today. Discuss the points below.
(Thảo luận theo cặp: Thảo luận về cách mà mọi người nhớ về truyền thống và phong tục gia đình trong quá khứ và so sánh chúng với hiện tại. Thảo luận về các điểm sau.)
In the past, people would... Now, people...
• Parent-child relationship (Mối quan hệ giữa bố mẹ và con cái)
• Family size (Kích thước gia đình)
• Family meals (Các bữa ăn gia đình)
• Marriage (Hôn nhân)
• Member roles (Vai trò của các thành viên trong gia đình)
b. Do you think the changes are better or worse? Why?
(Bạn nghĩ những thay đổi liệu tốt hay tệ hơn? Tại sao?)
In pairs: Look at the picture. What can you see? What kinds of things do parents and grandparents often have photos of? What photos do your parents or grandparents have?
(Theo cặp: Quan sát tranh. Bạn có thể nhìn thấy cái gì? Cha mẹ, ông bà thường có những bức ảnh về những đồ vật gì? Cha mẹ hoặc ông bà của bạn có những bức ảnh nào?)
b. In pairs: Use the new words to talks about things your parents and grandparents like doing.
(Theo cặp: Sử dụng các từ mới để nói về những việc mà bố mẹ và ông bà của bạn thích làm.)
e. In pairs: Take turns telling your partner about things you would do in the summer but don’t do anymore.
(Làm theo cặp: Lần lượt nói với bạn của bạn về những việc bạn sẽ làm trong mùa hè nhưng không làm nữa.)
a. In pairs: Practice the conversations using the pictures and texts. Swap roles and repeat.
(Theo cặp: Thực hành các cuộc hội thoại bằng cách sử dụng hình ảnh và văn bản. Đổi vai và lặp lại.)
b. Practice again with your own ideas for the information in blue
(Luyện tập lại một lần nữa với ý tưởng của riêng bạn về thông tin màu xanh)
a. In pairs: Student A, you're the grandparent. Talk about memorable things you did using the photos and your own ideas. Student B, you're the grandchild. Listen and ask questions.
(Theo cặp: Học sinh A, bạn là ông bà. Nói về những điều đáng nhớ bạn đã làm bằng cách sử dụng những bức ảnh và ý tưởng của riêng bạn. Học sinh B, bạn là cháu. Lắng nghe và đặt câu hỏi.)
c. What about you? Tell your partner about memorable things you used to do.
(Còn bạn thì sao? Kể cho đối phương nghe về những điều đáng nhớ mà bạn từng làm.)
In pairs: Look at the pictures. What are the people doing? Do you have any similar childhood memories with your family?
(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Mọi người đang làm gì? Bạn có kỷ niệm tuổi thơ tương tự nào với gia đình mình không?)
d. In pairs: What do you know about your grandparents' childhoods? How is your life different or similar?
(Hoạt động theo cặp: Các em biết gì về tuổi thơ của ông bà các em? Cuộc sống của bạn khác hay giống nhau như thế nào?)
a. In pairs: Tell your partner about the life of a family member. You can use the questions below to help you.
(Theo cặp: Kể cho bạn nghe về cuộc sống của một thành viên trong gia đình. Bạn có thể sử dụng các câu hỏi dưới đây để giúp bạn)
b. Choose two or three events or memories and complete the table with information about what, how, and when they happened.
(Chọn hai hoặc ba sự kiện hoặc kỷ niệm và hoàn thành bảng với thông tin về cái gì, như thế nào và khi nào chúng xảy ra.)
Family members |
|
Event/Memory 1 |
|
Event/Memory 2 |
|
Event/Memory 3 |
|
In pairs: Discuss how family traditions and customs have changed over time in your country. Give examples from your own family when possible.
(Theo cặp: Thảo luận xem truyền thống và phong tục gia đình đã thay đổi như thế nào theo thời gian ở nước bạn. Đưa ra ví dụ từ gia đình của bạn khi có thể.)
Play the board game.
(Chơi trò trên bàn.)
Board game |
Win the game |
• Pairs take turns. • Play rock, paper, scissors. • Winning pair goes first. • Cover your eyes and use a pencil to pick a number. Move that number of steps. • In pairs, use the useful language from the units correctly or move back to where you were. |
The first pair to get to the FINISH wins a free, year-long English study app. ★: use your own ideas/imagination.
|
Finished? Write your own internet post about something you lost or found. What happened? How did you feel?
(Kết thúc? Viết bài đăng trên internet của riêng bạn về thứ gì đó bạn đã mất hoặc tìm thấy. Chuyện gì đã xảy ra thế? Bạn cảm thấy thế nào?)
THINK! (SUY NGHĨ!)
1. What are different types of vehicles that transport people and goods?
(Có những loại phương tiện nào chuyên chở người và hàng hóa?)