Đề bài

5. Write a summary (100-120 words) of the main points of the conversation. Use the information in 3 and answers in 4.

(Viết tóm tắt (100-120 từ) những điểm chính của cuộc trò chuyện. Sử dụng thông tin ở phần 3 và câu trả lời ở phần 4.)

You can start the summary as follows:

(Bạn có thể bắt đầu tóm tắt như sau)

Mr An talked about the effects of plants and animals on their habitat and the things people should do. Firstly, plants help….

(Ông An nói về tác động của thực vật, động vật đến môi trường sống của chúng và những việc con người nên làm. Thứ nhất, thực vật giúp…)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bài mẫu 1:

Mr An talked about the effects of plants and animals on their habitats and the things people should do. Firstly, plants help or harm the environment. Plants can make places more beautiful, but they can harm the environment by taking over the natural resources of local plants. He also said that animals can harm or improve the environment as well. He gave an example of beavers. Beavers can build dams and ponds which helps some plants and animals. But they can cause flood to the homes of other plants and animals. He concluded that humans should preserve habitats, stop destroying the habitats of many species, and stop using pesticides.

Tạm dịch:

Thầy  An đã nói về tác động của thực vật và động vật lên môi trường sống của chúng và những điều con người nên làm. Đầu tiên, thực vật giúp ích hoặc gây hại cho môi trường. Thực vật có thể làm cho nơi này đẹp hơn, nhưng chúng có thể gây hại cho môi trường bằng cách chiếm lấy tài nguyên thiên nhiên của thực vật địa phương. Ông cũng nói rằng động vật cũng có thể gây hại hoặc cải thiện môi trường. Ông đưa ra ví dụ về loài hải ly. Hải ly có thể xây đập và ao, giúp ích cho một số loài thực vật và động vật. Nhưng chúng có thể gây lũ lụt cho nơi ở của các loài thực vật và động vật khác. Ông kết luận rằng con người nên bảo tồn môi trường sống, ngừng phá hủy môi trường sống của nhiều loài và ngừng sử dụng thuốc trừ sâu.

Bài mẫu 2:

Mr. An talked about the effects of plants and animals on their habitat and the things people should do. Firstly, plants help the environment by making places more beautiful, but some plants grow too fast and take resources from local plants, causing them to die. Secondly, animals also affect their habitat. For example, beavers build dams and ponds, which help plants and animals needing water. However, these dams can also flood the homes of other species. Finally, Mr. An said that people should protect habitats by not bringing plants and animals from different places, avoiding deforestation, and not using pesticides because they pollute the environment. These actions will help keep habitats safe for all living things.

Tạm dịch:

Ông An đã nói về tác động của thực vật và động vật đến môi trường sống của chúng và những điều con người nên làm. Đầu tiên, thực vật giúp môi trường bằng cách làm cho nơi này đẹp hơn, nhưng một số loài thực vật phát triển quá nhanh và lấy đi nguồn tài nguyên từ thực vật địa phương, khiến chúng chết. Thứ hai, động vật cũng ảnh hưởng đến môi trường sống của chúng. Ví dụ, hải ly xây đập và ao, giúp thực vật và động vật cần nước. Tuy nhiên, những con đập này cũng có thể làm ngập nhà của các loài khác. Cuối cùng, ông An cho biết mọi người nên bảo vệ môi trường sống bằng cách không mang thực vật và động vật từ những nơi khác đến, tránh phá rừng và không sử dụng thuốc trừ sâu vì chúng gây ô nhiễm môi trường. Những hành động này sẽ giúp giữ cho môi trường sống an toàn cho mọi sinh vật.

Bài mẫu 3:

Mr. An explained how plants and animals influence their surroundings and what people should do to protect nature. First, plants can improve their environment by making places more attractive. However, if a new plant grows too quickly, it can take nutrients from native plants, causing them to disappear. Second, animals also change their habitat. Beavers, for example, create dams and ponds, which provide water for many species. On the other hand, these dams can flood the homes of other animals and plants. Lastly, Mr. An advised that people should protect habitats by not introducing new species, avoiding deforestation, and reducing pesticide use, as it pollutes nature. These efforts will help maintain a balanced environment.

Tạm dịch:

Ông An giải thích cách thực vật và động vật ảnh hưởng đến môi trường xung quanh và những gì con người nên làm để bảo vệ thiên nhiên. Đầu tiên, thực vật có thể cải thiện môi trường của chúng bằng cách làm cho nơi này hấp dẫn hơn. Tuy nhiên, nếu một cây mới phát triển quá nhanh, nó có thể lấy chất dinh dưỡng từ thực vật bản địa, khiến chúng biến mất. Thứ hai, động vật cũng thay đổi môi trường sống của chúng. Ví dụ, hải ly tạo ra các con đập và ao, cung cấp nước cho nhiều loài. Mặt khác, những con đập này có thể làm ngập nhà của các loài động vật và thực vật khác. Cuối cùng, ông An khuyên rằng mọi người nên bảo vệ môi trường sống bằng cách không đưa các loài mới vào, tránh phá rừng và giảm sử dụng thuốc trừ sâu vì nó gây ô nhiễm thiên nhiên. Những nỗ lực này sẽ giúp duy trì một môi trường cân bằng.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

2. Work in pairs. Make similar conversations with the following situations.

(Làm việc theo cặp. Thực hiện các cuộc hội thoại tương tự với các tình huống sau.)

1. You persuade your friend to watch a movie about planet Earth.

(Bạn thuyết phục bạn mình xem một bộ phim về hành tinh Trái Đất.)

2. You persuade local people to contribute to a fund to build a nature reserve.

(Bạn thuyết phục người dân địa phương đóng góp vào quỹ xây dựng khu bảo tồn thiên nhiên.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Writing

4. Work in pairs. Ask and answer the questions below.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi dưới đây.)

1. What is the main topic of Mr An's talk?

(Chủ đề chính bài nói chuyện của anh An là gì?)

2. How do plants affect their habitat?

(Thực vật ảnh hưởng đến môi trường sống của chúng như thế nào?)

3. How do animals affect their habitat?

(Động vật ảnh hưởng đến môi trường sống của chúng như thế nào?)

4. What should humans do?

(Con người nên làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Writing

4. Write an email (100-120 words) to your friend telling him/her about an organisation which protects the ocean. You can use the ideas below.

(Viết một email (100-120 từ) cho bạn của bạn kể về một tổ chức bảo vệ đại dương. Bạn có thể sử dụng những ý tưởng dưới đây.)

Name of the organisation: Save the Oceans

(Tên tổ chức: Save the Oceans)

Importance of ocean habitats: produce half of the earth's oxygen, adjust the climate; create homes for plants and animals

(Tầm quan trọng của môi trường sống đại dương: sản xuất một nửa lượng oxy cho trái đất, điều hòa khí hậu; tạo nhà cho thực vật và động vật)

Current situation: habitat loss due to overfishing and pollution

(Tình trạng hiện tại: mất môi trường sống do đánh bắt quá mức và ô nhiễm)

What the organisation does: promotes smart fishing, encourages people to use fewer plastic bags, organises campaigns to clean up the beach and the sea

(Những gì tổ chức làm: thúc đẩy đánh bắt cá thông minh, khuyến khích mọi người sử dụng ít túi nhựa hơn, tổ chức các chiến dịch làm sạch bãi biển và biển)

Start and end the email as follows:

(Bắt đầu và kết thúc email như sau)

Dear .....,

It's nice to hear from you again. I've read an article about ...... Let me tell you about it....

Write to me soon.

Cheers,

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3 Read the Writing box and underline the structures used in the paragraph above.

(Đọc phần Viết và gạch chân các cấu trúc được sử dụng trong đoạn văn trên.)

Writing                           Expressing importance
(Viết)                              (Thể hiện tầm quan trọng)

It is important / essential / necessary / vital / imperative / crucial + to verb:
(Nó quan trọng/thiết yếu/cần thiết/quan trọng/mệnh lệnh/quan trọng + to-V:)

It is important to recycle plastic to reduce waste.

(Điều quan trọng là tái chế nhựa để giảm chất thải.)
It is crucial to conserve water during a drought.

(Điều quan trọng là phải tiết kiệm nước trong thời kỳ hạn hán.)
It is important / essential / necessary / vital /imperative / crucial + that + subject + verb:

(Điều quan trọng/thiết yếu/cần thiết/quan trọng/mệnh lệnh/quan trọng + that + chủ ngữ + động từ:)
It is vital that houses, schools and offices reduce their plastic waste.

(Điều quan trọng là các gia đình, trường học và văn phòng phải giảm thiểu rác thải nhựa.)
It is of the utmost importance + to verb:

(Nó là điều quan trọng nhất + to-V:)
It is of the utmost importance to protect endangered species from extinction.
(Điều quan trọng nhất là bảo vệ các loài có nguy cơ tuyệt chủng khỏi sự tuyệt chủng.)

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4 Rewrite the sentences using the structures in the Writing box.

(Viết lại câu sử dụng các cấu trúc trong ô Viết.)
1 Students should remember to turn off the lights when they leave the classroom. 

(Học sinh nhớ tắt đèn khi rời khỏi lớp học.)

It is important for                    ,

(Nó quan trọng đối với)

2 Recycling paper and plastic is a good way to reduce waste.

(Tái chế giấy và nhựa là một cách tốt để giảm chất thải.)

It is of                   .
(Nó là của)
3 It is vital to check with our local recycling program to see if they accept electronic waste.

(Điều quan trọng là phải kiểm tra với chương trình tái chế địa phương của chúng tôi để xem liệu họ có chấp nhận rác thải điện tử hay không.)

It is vital that                   .
(Điều quan trọng là)
4 Parents need to learn how to sell their old electronics through online marketplaces.

(Cha mẹ cần học cách bán đồ điện tử cũ của mình thông qua các chợ trực tuyến.)

It is necessary for                   .

(Nó là cần thiết cho)
5 It is crucial for families to donate their old electronics to a local charity or nonprofit organization.

(Điều quan trọng là các gia đình phải tặng đồ điện tử cũ của mình cho một tổ chức từ thiện hoặc phi lợi nhuận ở địa phương)

It is crucial that families                   .
(Điều quan trọng là các gia đình)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

5 Write a paragraph (100-120 words) to describe different ways families can do to recycle old electronics in their houses. Use the ideas in Exercise 4 or your own ideas. Use the structures in the Writing box.

(Viết một đoạn văn (100-120 từ) để mô tả những cách khác nhau mà các gia đình có thể làm để tái chế các thiết bị điện tử cũ trong nhà của mình. Sử dụng những ý tưởng trong Bài tập 4 hoặc ý tưởng của riêng bạn. Sử dụng các cấu trúc trong hộp Viết.)
There are several ways we can do to                                       .
(Có một số cách chúng ta có thể làm để)
The first thing we can do is                                        .

(Điều đầu tiên chúng ta có thể làm là)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

3. Base on the reading in 3 and the notes in 3b, summarise the passage in about 100-120 words. You can start as follows:

(Dựa vào bài đọc ở phần 3 và các ghi chú ở phần 3b, tóm tắt đoạn văn trong khoảng 100-120 từ. Bạn có thể bắt đầu như sau:)

There are three main types of forests, including _____________________________________

(Có ba loại rừng chính, bao gồm _____________________)

Xem lời giải >>