Bạn có biết, cơ thể trưởng thành của chúng ta có hàng tỉ tế bào, mỗi tế bào được cấu tạo từ các thành phần cơ bản là nước, nucleic acid, ion, lipid, carbohydrate và protein. Trong đó, protein duy trì và phát triển cơ thể, hình thành những chất cơ bản cho hoạt động sống, tham gia vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng và có vai trò bảo vệ cơ thể. Protein là gì? Protein có những tính chất nào?
Nêu khái niệm và tính chất lí hóa của protein.
- Protein là hợp chất cao phân tử được hình thành từ một hay nhiều chuỗi polypeptide.
- Tính chất vật lí:
+ Protein dạng hình sợi như a-keratin (trong tóc, móng, da, sừng, sợi len) hoặc collagen,... không tan trong nước.
+ Protein dạng hình cầu như hemoglobin, albumin, ... có thể tan trong nước tạo dung dịch keo.
+ Protein dạng hình cầu thường tan trong nước.
- Tính chất hóa học:
+ Phản ứng thủy phân.
+ Sự đông tụ protein.
+ Phản ứng màu của protein với Cu(OH)2, HNO3.
Các bài tập cùng chuyên đề
Các protein khác nhau đảm nhận nhiều vai trò thiết yếu khác nhau với sự sống như xây dựng tế bào, xúc tác cho các quá trình sinh hoá, điều hoà quá trình trao đổi chất, vận chuyển chất, kháng thể,... Vậy, protein có đặc điểm cấu tạo và tính chất đặc trưng là gì?
Insulin, một loại hormone thuộc loại protein, được sản sinh bởi tuyến tụy, có chức năng điều hoà quá trình chuyển hoá glucose trong cơ thể. Insulin thúc đẩy sự hấp thu glucose của các tế bào và dự trữ glucose dư thừa trong gan và cơ.
Insulin có cấu tạo được mô tả trong Hình 10.1. Hãy nhận xét về thành phần cấu tạo và phân tử khối của insulin.
Kể tên các sản phẩm chứa protein xung quanh chúng ta.
Quan sát Hình 8.1, nhận xét phân tử khối của insulin với một số amino acid như Gly, Ala, Val có trong phân tử insulin.
Quan sát Hình 8.1 và 8.2, cho biết thành phần cấu tạo nên phân tử protein.
Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?
A. Saccharose. B. Triglyceride. C. Albumin. D. Cellulose.
Chất cơ sở để hình thành nên các phân tử protein đơn giản là
A. amino acid. B. acid béo. C. các loại đường. D. tinh bột.
Khi chế biến một số loại thực phẩm từ thịt, cá, ... người ta có thể thêm gia vị chua như giấm ăn, chanh hoặc vài lát dứa (thơm),... Theo em cách làm trên có tác dụng gì?
Protein là
Protein đơn giản được cấu tạo từ
Đâu là protein đơn giản?
Đâu là protein phức tạp?
Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?
Peptide là các hợp chất hữu cơ được tạo thành từ các
A. đơn vị glucose B. acid béo
C. đơn vị α – amino acid D. đơn vị hydrocarbon.
Loại hợp chất nào sau đây chứa các thành phần “ phi protein” như nucleic acid, lipid, carbohydrate?
A. Protein đơn giản B. Protein phức tạp.
C. Chất béo D. Polysaccharide.
Mỗi chuỗi polypeptide gồm các đơn vị …(1)… liên kết với nhau qua …(2)… theo một trật tự nhất định. Các cụm từ phù hợp cho mỗi khoảng trống trong câu trên lần lượt là
A. α – amino acid và liên kết peptide.
B. monosaccharide và liên kết glycoside.
C. α – amino acid và liên kết glycoside.
D. monoasaccharide và liên kết peptide.
Tính đa dạng của phân tử protein được quy định bởi
A. Số lượng liên kết peptide có trong phân tử
B. Số lượng thành phần trật tự các amino acid trong protein
C. Số chuỗi polypeptide có trong phân tử
D. Số lượng các amino acid trong phân tử
Protein nào sau đây không phải là protein dạng sợi
A. Amylase
B. Collagen
C. Fibroin
D. Keratin
Chất cơ sở để hình thành nên protein đơn giản là
A. Amino acid
B. Acid béo
C. Các loại đường
D. Tinh bột
Hợp chất nào sau đây thuộc loại protein?
A. Saccharose
B. Triglyceride
C. Albumin
D. Cellulose
Protein là thành phần thiết yếu của sinh vật. Một số protein đóng vai trò là enzyme xúc tác cho nhiều phản ứng sinh hoá, vận chuyển oxygen, chất dinh dưỡng nuôi tế bào. Đối với loại protein đơn giản, thành phần cấu tạo gồm các đơn vị α-amino acid. Em hãy cho biết phát biểu sau đúng hay sai bằng cách đánh dấu x vào bảng theo mẫu sau:
Phát biểu |
Đúng |
Sai |
a) Thành phần cấu tạo của protein đơn giản gồm các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen và nitrogen. |
? |
? |
b) Phần lớn enzyme trong cơ thể thuộc loại protein. |
? |
? |
c) Hầu hết các loại amino acid được tìm thấy trong protein. |
? |
? |
d) Protein là thành phần thiết yếu cho người và động vật, không cần thiết ở thực vật. |
? |
? |
Thyroxine là loại hormone được tiết ra từ tuyến giáp, tuyến nội tiết lớn nhất trong cơ thể. Đây là một loại thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh thiếu hụt hormone tuyến giáp. Thyroxine không tồn tại trong protein. Hormone tuyến giáp được xem như 1 dạng ngôn ngữ chứa thông điệp di chuyển theo máu đến các cơ quan nhằm điều phối chức năng hoạt động của cơ thể. Hormone tuyến giáp chịu trách nhiệm chính trong việc kiểm soát và trao đổi chất. Đối với trẻ sơ sinh, hormone tuyến giáp có vai trò quan trọng cho sự phát của triển não. Hãy cho biết công thức phân tử và cấu tạo dạng ion lưỡng cực của thyroxine.
Cơ thể người sử dụng phân tử nào sau đây để xây dựng protein?
A. Tinh bột. B. Chất béo.
C. Amino acid. D. Acid béo