Đề bài

3. Which of the following sentences is an overview? Put a tick ().

(Câu nào sau đây là câu khái quát? Hãy đánh dấu ( ).)

1. Al-powered learning platforms can improve student performance by up to 30% compared to traditional teaching methods.

(Nền tảng học tập do Al cung cấp có thể cải thiện hiệu suất của học sinh lên tới 30% so với các phương pháp giảng dạy truyền thống.)

2. Over 90% of educators believe that Al can help improve student engagement and motivation.

(Hơn 90% nhà giáo dục tin rằng Al có thể giúp cải thiện sự tham gia và động lực của học sinh.)

3. 70% of respondents believe that Al can help reduce their workload and free up time for more meaningful interactions with students.

(70% số người được hỏi tin rằng Al có thể giúp giảm bớt khối lượng công việc và dành thời gian để tương tác có ý nghĩa hơn với sinh viên.)

4. The data shows that Al is being used in a wide range of applications, from personalized learning platforms to automated grading and assessment tools. Personalized leaming plaforms are the n popular among Australian students.

(Dữ liệu cho thấy Al đang được sử dụng trong nhiều ứng dụng, từ nền tảng học tập được cá nhân hóa đến các công cụ đánh giá và chấm điểm tự động. Các nền tảng học tập được cá nhân hóa đang rất phổ biến đối với sinh viên Úc.)

5. Overall, Al has relatively similar impacts on the way that students leam and teachers teach. The percentage of students who stated that Al is useful is similar to the proportion of teachers.

(Nhìn chung, Al có tác động tương đối giống nhau đến cách học sinh học và cách dạy của giáo viên. Tỷ lệ học sinh cho rằng Al có ích cũng tương tự như tỷ lệ giáo viên.)

Lời giải chi tiết :

5. Overall, Al has relatively similar impacts on the way that students leam and teachers teach. The percentage of students who stated that Al is useful is similar to the proportion of teachers.

(Nhìn chung, Al có tác động tương đối giống nhau đến cách học sinh học và cách dạy của giáo viên. Tỷ lệ học sinh cho rằng Al có ích cũng tương tự như tỷ lệ giáo viên.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

An essay about the advantages and disadvantages of home robots

(Một bài văn về ưu điểm và nhược điểm của robot gia đình)

1. Work in pairs. Decide whether the following ideas (A-D) are advantages (+) or disadvantages (-) of home robots. Then complete the notes using the sentences (a-d) in the box.

(Làm việc theo cặp. Quyết định xem những ý tưởng sau (A-D) là ưu điểm (+) hay nhược điểm (-) của robot gia đình. Sau đó hoàn thành các ghi chú bằng cách sử dụng các câu (a-d) trong khung.)

a. They may lose their critical thinking skills.

b. They can work without a break and provide 24/7 service.

c. They can interact and play games with people.

d. They need to be programmed to perform each task.

Advantages/ Disadvantages

Ideas

________

A. People will have more time for leisure activities and family bonding.

• Robots can do repetitive and boring jobs.

• (1) _____________

________

B. Humans can become dependent on AI technologies.

• (2) _____________

• They may become lazy.

________

C. The cost of development and maintenance of robots is high.

• Robots need expensive spare parts.

• (3) _____________

________

D. They can answer questions about many topics.

• (4) _____________

• They can provide information and entertainment.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Write an essay (180-200 words) about the advantages and disadvantages of home robots, using the ideas in 1 and the suggested outline below.

(Viết một bài văn (180-200 từ) về ưu điểm và nhược điểm của robot gia đình, sử dụng các ý ở phần 1 và dàn ý gợi ý dưới đây.)

Introduction (Mở bài)

People are beginning to use home robots.

 

(Mọi người đang bắt đầu sử dụng robot gia đình.)

They have advantages and disadvantages.

(Chúng có những ưu điểm và nhược điểm.)
_____________________

Body (Thân bài)

• Advantages: Using home robots has several advantages.

 

(Ưu điểm: Sử dụng robot gia đình có một số lợi ích.)

__________

• Disadvantages: ___________________________________________

(Khuyết điểm)

Conclusion (Kết bài)

Home robots may make lives easier and happier, but there are certain problems as well.

(Robot gia đình có thể giúp cuộc sống dễ dàng và hạnh phúc hơn nhưng cũng có một số vấn đề nhất định.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Write an essay (180-200 words) about the benefits of using AI in creating content for the mass media and the problems caused by it. Select and combine information from Reading and the suggested ideas below.

(Viết một bài luận (180-200 từ) về lợi ích của việc sử dụng AI trong việc tạo nội dung cho các phương tiện thông tin đại chúng và những vấn đề mà nó gây ra. Chọn lọc và kết hợp thông tin từ phần Đọc và những ý tưởng gợi ý bên dưới.)

Problems caused by Al in creating content for the mass media

(Những vấn đề do Al gây ra trong việc sáng tạo nội dung cho các phương tiện thông tin đại chúng)

- Increasing costs of the mass media (high costs for developing, installing, and maintaining the software)

(Tăng chi phí cho các phương tiện thông tin đại chúng (chi phí phát triển, cài đặt và bảo trì phần mềm cao))

- Reducing people's creativity (automated content creation using AI tools)

(Giảm khả năng sáng tạo của con người (tạo nội dung tự động bằng công cụ AI))

- Replacing human's jobs in the mass media (AI's capability of reporting and writing)

(Thay thế công việc của con người trên các phương tiện thông tin đại chúng (Khả năng báo cáo và viết bài của AI))

Xem lời giải >>
Bài 4 :

a. Read about researching essays and summarizing texts, then File 5 and underline the ideas that were used in the essay.

(Đọc về nghiên cứu bài luận và tóm tắt văn bản, sau đó chọn File 5 và gạch chân những ý được sử dụng trong bài luận.)

   Researching essays and summarizing texts

(Nghiên cứu bài văn và tóm tắt văn bản)

   Before you write an essay, it is important to research the topic and take notes on important points.

(Trước khi viết một bài luận, điều quan trọng là phải nghiên cứu chủ đề và ghi chú những điểm quan trọng.)

   To research essays and summarize texts effectively, you should:

(Để nghiên cứu bài luận và tóm tắt văn bản một cách hiệu quả, bạn nên)

   1. Summarize the texts by focusing on the main points, not on the details. Pay attention to the headings, subheadings, introduction, conclusion, and the first and last sentences of each paragraph.

(Tóm tắt văn bản bằng cách tập trung vào những điểm chính, không tập trung vào chi tiết. Hãy chú ý đến các tiêu đề, tiêu đề phụ, phần giới thiệu, kết luận, câu đầu và câu cuối của mỗi đoạn văn.)

   2. Make another note of relevant data and examples to support your opinion.

(Ghi lại những dữ liệu liên quan và ví dụ để hỗ trợ cho ý kiến của bạn.)

   3. Organize your notes by grouping similar ideas together.                   

(Sắp xếp các ghi chú của bạn bằng cách nhóm các ý tưởng tương tự lại với nhau.)                                

Xem lời giải >>
Bài 5 :

b. File 6 and summarize each passage in one or two sentences.

(File 6 và tóm tắt mỗi đoạn văn trong một hoặc hai câu.)

Passage 1:

Understand the Benefits and Risks of AI- James Martins

Unlike humans. AI doesn't get tired. It isn't affected by environmental conditions either. This allows it to always produce correct results

Reduce costs

AI systems can replace low-skilled human jobs, which means that businesses don't need to hire as many people. AI can also work 24 hours a day allowing businesses to serve more customers and make more money.

(Hiểu lợi ích và rủi ro của AI- James Martins

Không giống như con người. AI không cảm thấy mệt mỏi. Nó cũng không bị ảnh hưởng bởi điều kiện môi trường. Điều này cho phép nó luôn tạo ra kết quả chính xác

Giảm chi phí

Hệ thống AI có thể thay thế những công việc có tay nghề thấp của con người, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp không cần thuê nhiều người. AI cũng có thể hoạt động 24 giờ một ngày cho phép doanh nghiệp phục vụ nhiều khách hàng hơn và kiếm được nhiều tiền hơn.)

Passage 2 :

5 Disadvantages of AI everyone should know about- Linda Miller

It can't repair itself.

If there are problems in AI's programs or data, it can't fix itself. In addition, AI needs to be installed into a machine, and that means when the machine breaks down. AI can't be used.

It can be used for bad purposes.

AI can copy human's voice and generate new messages. It can also produce fake images and videos. These might be used by bad people for their own purposes.

(5 nhược điểm của AI mọi người nên biết- Linda Miller

Nó không thể tự sửa chữa được.

Nếu có vấn đề trong chương trình hoặc dữ liệu của AI, nó không thể tự khắc phục được. Ngoài ra, AI cần được cài đặt vào máy và điều đó đồng nghĩa với việc khi máy bị hỏng. AI không thể được sử dụng.

Nó có thể được sử dụng cho mục đích xấu.

AI có thể sao chép giọng nói của con người và tạo ra tin nhắn mới. Nó cũng có thể tạo ra hình ảnh và video giả mạo. Những thứ này có thể được người xấu sử dụng cho mục đích riêng của họ.)

Passage 3:

The Pros and Cons of AI- Steve Smith

New inventions

AI can process a huge amount of data quickly. It can also explore different possibilities which help scientists come up with new ideas.

Machine dependency

When everything is taken care of by AI, humans won't need to understand how things work and will depend on machines.

(Ưu và nhược điểm của AI- Steve Smith

Những phát minh mới

AI có thể xử lý một lượng lớn dữ liệu một cách nhanh chóng. Nó cũng có thể khám phá những khả năng khác nhau giúp các nhà khoa học đưa ra những ý tưởng mới.

Phụ thuộc máy

Khi mọi thứ đều được AI đảm nhiệm, con người sẽ không cần phải hiểu mọi thứ hoạt động như thế nào và sẽ phụ thuộc vào máy móc.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a. Read the essay again and tick the phrase(s) below that you see.

(Đọc lại bài luận và đánh dấu vào (các) cụm từ bên dưới mà bạn nhìn thấy.)

 A. There are several reasons why ...

(Có một số lý do tại sao…)

 Most people agree that ...    

(Hầu hết mọi người đều đồng ý rằng...)

 B. Another key thing to consider is that ...     

(Một điều quan trọng khác cần xem xét là…)

 In addition to this, ...    

(Ngoài ra, ...)

 Last but not least, ...               

(Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, ...)                                    

C. All things considered ...               

(Tất cả mọi thứ được xem xét ...)

Taking everything into consideration, ...              

(Lấy tất cả mọi thứ vào xem xét, ...)

D. There is growing concern/interest about ...           

(Mối quan tâm/quan tâm ngày càng tăng về ...)  

Some people argue that ..., while others believe that ...

(Có người cho rằng..., có người lại cho rằng...)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

b. Write letters (A—D) in the blanks to match the useful phrases above to their purpose.

(Viết các chữ cái (A—D) vào chỗ trống để nối các cụm từ hữu ích ở trên với mục đích của chúng.)

1. _________: to introduce the topic     

(giới thiệu chủ đề)           

2. _________: to introduce the first point

(giới thiệu ý đầu tiên)

3. _________: to add additional ideas

(bổ sung thêm ý kiến)

4. _________: to conclude

(kết luận)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Now, write an essay discussing the pros and cons of AI and giving your opinion. Use the Writing Skill box, the reading model, and your speaking notes to help you. Write 180-200 words.    

(Bây giờ, hãy viết một bài luận thảo luận về ưu và nhược điểm của AI và đưa ra ý kiến của bạn. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết, mẫu bài đọc và ghi chú nói của bạn để giúp bạn. Viết 180-200 từ.)                                           

Xem lời giải >>
Bài 9 :

3. Match the points (1-5) to their supporting ideas (a-e). Which are positive points and which are negative?

(Nối các quan điểm (1-5) với các ý hỗ trợ (a-e). Quan điểm nào là tích cực hoặc tiêu cực?)

Fit-Life Tracker

1. ___ It provides accurate fitness data.

2. ___ It has a user-friendly interface.

3. ___ Its strap is made of low-quality material.

4. ___ It is difficult to sync with devices from other brands.

5. ___ It comes with a range of fitness plans.

a. It is only comfortable to wear for a short time.

b Users can select a plan that best suits their needs.

c. Users can see their heart rate, the number of steps taken, distance travelled and calories burned.

d. It is only convenient to use with the appropriate accessories.

e. Navigation menus and progress tracking are simple.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

4. You are going to write a product review about the AL-powered Fit-Life fitness tracker using the information in Exercise 3. Answer the questions

(Bạn sẽ viết bài đánh giá sản phẩm về thiết bị theo dõi thể dục Fit-Life được hỗ trợ bởi AI bằng cách sử dụng thông tin trong Bài tập 3. Trả lời các câu hỏi.).

 

1. What product are you going to review?

(Bạn sẽ đánh giá sản phẩm nào?)

2 What information will the review contain?

(Bài đánh giá sẽ chứa thông tin gì?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

5. (WRITING) Write your product review (about 180-200 words).

(Paragraph 1) introducing the product (Đoạn 1) giới thiệu sản phẩm

(Paragraph 2) writing about positive points (Đoạn 2) viết về những điểm tích cực

(Paragraph 3) writing about negative points (Đoạn 3) viết về điểm tiêu cực

(Paragraph 4) giving a recommendation (Đoạn 4) đưa ra khuyến nghị

Xem lời giải >>
Bài 12 :

6. Check your product review for spelling/grammar mistakes. Then, in pairs, swap your product reviews and check each other's work.

(Kiểm tra lỗi chính tả/ ngữ pháp bài đánh giá sản phẩm của bạn. Sau đó đổi bài đánh giá theo cặp và kiểm tra bài làm của đối phương.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

8. Research an AI app/gadget online. Then, write a product review (about 180-200 words).

(Nghiên cứu một ứng dụng/thiết bị AI trên mạng. Sau đó viết bài đánh giá sản phẩm (180-200 từ).)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

2. Read the WRITING FOCUS and match the paragraphs (1-4) with its type. Write 1-4 in the blanks.

(Đọc TẬP TRUNG VIẾT và nối các đoạn văn (1-4) với loại của nó. Viết 1-4 vào chỗ trống.)

____________ Overview

____________ Body paragraph 1

____________ Body paragraph 2

____________ Introduction

[1] The bar chart illustrates the most popular ways of using Al for learning based on a May 2023 survey of 600 students and 600 teachers living in Australia, Canada, and the USA.

[2] Overall, the number of students who agreed that Al is best used to search for facts and to write texts exceeds the figure for teachers, whereas more teachers used Al to improve writing than their counterparts.

[3] A similar number of students (169 students) used Al to search for facts and write texts while a smaller number of teachers did the same, at 138 and 126 respectively. However, the greatest difference is found in the option of using Al to improve writing. More teachers (183) believed this to be important than students (112) did.

[4] Turning to the last category, most noticeably, a relatively equal number of teachers and students found Al most useful to find background information. This option was chosen by 150 students and 153 teachers.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

4. Read the LANGUAGE FOCUS and find examples from the writing in Exercise 2.

(Đọc TẬP TRUNG NGÔN NGỮ và tìm ví dụ từ bài viết ở Bài tập 2.)

LANGUAGE FOCUS

Here are some useful expressions of comparison and contrast in a static chart:

Comparing data sets:

"X is greater than/ less than Y”

“X is higher / lower than Y”

"X is more / less than Y

"X is larger/smaller than Y"

"More X+ verb +than+y"

"X is longer/shorter than Y”

"X is the same as Y"

Highlighting differences:

“X shows a significant difference from Y"

"X is notably different from Y

"Between two groups, there is/was a difference in the..."

"The greatest difference is found in ..."

Comparing proportions:

"A similar number of X + verb + than Y”

"X is a larger/smaller proportion of the total than Y”

"X accounts for a higher/lower percentage of the total than Y"

"X is a higher / lower proportion compared to Y”

"X is a smaller / larger percentage of the total than Y"

 

NGÔN NGỮ TRỌNG TÂM

Dưới đây là một số biểu thức so sánh và tương phản hữu ích trong biểu đồ tĩnh:

So sánh các tập dữ liệu:

"X lớn hơn/nhỏ hơn Y"

“X cao hơn/thấp hơn Y”

“X lớn hơn/nhỏ hơn Y

"X lớn hơn/nhỏ hơn Y"

"Thêm động từ X+ +than+y"

“X dài hơn/ngắn hơn Y”

"X giống với Y"

Làm nổi bật sự khác biệt:

“X cho thấy sự khác biệt đáng kể so với Y”

"X khác biệt đáng kể so với Y

"Giữa hai nhóm, có/có sự khác biệt về..."

"Sự khác biệt lớn nhất được tìm thấy ở ..."

So sánh tỉ lệ:

“Một số tương tự của X + động từ + hơn Y”

"X là tỷ lệ lớn hơn/nhỏ hơn trong tổng số so với Y"

"X chiếm tỷ lệ phần trăm cao hơn/thấp hơn trong tổng số so với Y"

“X là tỷ lệ cao hơn/thấp hơn so với Y”

"X là tỷ lệ phần trăm nhỏ hơn/lớn hơn trong tổng số so với Y"

Xem lời giải >>
Bài 16 :

5. The pie charts show the amount of time spent on smartphones and tablets in Việt Nam in 2022. Write a report (150-180 words) on the main features and make comparisons where necessary.

(Biểu đồ hình tròn thể hiện lượng thời gian sử dụng điện thoại thông minh và máy tính bảng ở Việt Nam vào năm 2022. Viết báo cáo (150-180 từ) về các tính năng chính và so sánh nếu cần thiết.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

3 Write an essay (160-180 words) about the advantages and disadvantages of robots in the workplace. Use the outline and suggestions below to help you.

(Viết một bài luận (160-180 từ) về ưu điểm và nhược điểm của robot tại nơi làm việc. Hãy sử dụng dàn ý và gợi ý dưới đây để giúp bạn.)

Introduction

• Robots are widely used in many fields....

• They have advantages and disadvantages....

Body

• Advantages:

- Robots can help solve labour shortages in some industries....

- __________________________________

• Disadvantages:

- Robots need to be pre-programmed by engineers and can only follow a set of Instructions....

- __________________________________

Conclusion

In short, robots are...

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Writing Skill

Researching essays and summarizing texts

Before you write an essay, it is important to research the topic and take notes on important points.

To research essays and summarize texts effectively, you should:

1. Summarize the texts by focusing on the main points, not on the details. Pay attention to the headings, subheadings, introduction, conclusion, and the first and last sentences of each paragraph.

2. Make another note of relevant data and examples to support your opinion.

3. Organize your notes by grouping similar ideas together.

Tạm dịch:

Kĩ năng viết

Nghiên cứu bài văn và tóm tắt văn bản

Trước khi viết một bài luận, điều quan trọng là phải nghiên cứu chủ đề và ghi chú những điểm quan trọng.

Để nghiên cứu bài luận và tóm tắt văn bản một cách hiệu quả, bạn nên:

1. Tóm tắt văn bản bằng cách tập trung vào những điểm chính, không tập trung vào chi tiết. Hãy chú ý đến các tiêu đề, tiêu đề phụ, phần giới thiệu, kết luận, câu đầu và câu cuối của mỗi đoạn văn.

2. Ghi lại những dữ liệu liên quan và ví dụ để hỗ trợ cho ý kiến của bạn.

3. Sắp xếp các ghi chú của bạn bằng cách nhóm các ý tưởng tương tự lại với nhau..

Summarize the interview with Dr. Hoàng and the essay by Prof.Rove in a few sentences.

(Tóm tắt bài phỏng vấn TS Hoàng và bài luận của GS.Rove bằng vài câu.)

Interview with Dr. Hoàng

Essay of Prof. Rove

Pros

- _____________________________________

- _____________________________________

Cons

- _____________________________________

- _____________________________________

Conclusion

- _____________________________________

Pros

- _____________________________________

- _____________________________________

- _____________________________________

Cons

- _____________________________________

- _____________________________________

- _____________________________________

Conclusion

- _____________________________________

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Complete the table with your ideas.

(Hoàn thành bảng với ý tưởng của bạn.)

Al: Good or Bad?

_____________________________________

Pros

1. _____________________________________

2. _____________________________________

Cons

1. _____________________________________

2. _____________________________________

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Now, write an essay discussing the pros and cons of Al and giving your opinion. Use the Writing Skill box, the reading model, and your planning notes to help you. Write 180-200 words.

(Bây giờ, hãy viết một bài luận thảo luận về ưu và nhược điểm của Al và đưa ra ý kiến của bạn. Sử dụng hộp Kỹ năng Viết, mẫu bài đọc và ghi chú lập dàn ý để giúp bạn. Viết 180-200 từ.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

A product review (Đánh giá sản phẩm)

1.  Read the product review and put the paragraphs in the correct order.

(Đọc đánh giá sản phẩm và đặt các đoạn văn vào đúng thứ tự.)

SweepXZ

A. ___ SweepXZ has two main drawbacks. One is that it is extremely expensive at around £1000, which means not many people can afford it. Another disadvantage is that it runs on batteries that do not last long.

B. ___ Using a 3D vision system, SweepZX scans your home, so that it can clean, navigate and sense obstacles quite effectively. Moreover, it cleans around corners and along walls. Thanks to its motor and high-tech filters, this amazing robot vacuum cleaner ensures maximum efficiency on all floor types. It is also capable of cleaning doorway thresholds as it can climb up to 3.5 cm. Finally, it is compact and lightweight and its bagless dust bin is easy to empty.

C. ___ All in all, SweepZX is an excellent choice because of its speed and accuracy. While it is rather expensive, and its batteries do not live up to our expectations, this robot vacuum cleaner is a reliable and efficient option that is highly recommenended.

D. ___ Nowadays, there are a wide range of robot vacuum cleaners that use Artificial Intelligence, but SweepZX is certainly one of the most impressive. It is easy to use and offers a remarkable user experience.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

4. Fill in each gap with the phrases in the list. Then label the statements as P (pros) or C (cons).

(Điền vào các chỗ trống với các cụm từ trong danh sách. Sau đó dán nhãn các phát biểu trên là P (ưu) hoặc C (nhược).)

• mistakes •use • expensive • less personal • multiple languages • access to information

Command Voice Assistant

1. It can speak _____.                         ___

2. It is easy to _____.                          ___

3. It is rather _____.                            ___

4. It makes communication _____.    ___

5. It may make _____.                                    ___

6. It provides instant _____.               ___

Xem lời giải >>
Bài 23 :

5. Write a product review (about 180-200 words) about the command voice assistant above.

(Viết bài đánh giá sản phẩm (khoảng 180 – 200 từ) về trợ lí ra lệnh bằng giọng nói ở trên.)

(Paragraph 1) introducing the product (Đoạn 1) giới thiệu sản phẩm

(Paragraph 2) writing about positive points (Đoạn 2) viết về những điểm tích cực

(Paragraph 3) writing about negative points (Đoạn 3) viết về điểm tiêu cực

(Paragraph 4) giving a recommendation (Đoạn 4) đưa ra khuyến nghị

Xem lời giải >>