5. Read GRAMMAR FOCUS II. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets. Which sentences are true for you? Compare with a partner.
(Đọc TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP II. Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc. Những câu nào đúng với bạn? So sánh với một đối tác.)
GRAMMAR FOCUS II (TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP II)
Verb patterns - change in meaning (Mẫu động từ - thay đổi ý nghĩa)
• You can use remember, forget, stop and try with the -ing form or a to+ infinitive, but with a change in meaning.
(Bạn có thể dùng nhớ, quên, dừng và thử với dạng -ing hoặc to+ nguyên thể, nhưng có sự thay đổi về nghĩa.)
I remember doing my homework. Sadly, I didn't remember to hand it in.
(Tôi nhớ làm bài tập về nhà của tôi. Tiếc là tôi lại không nhớ đưa nó.)
Jim will never forget going on that school trip.
(Jim sẽ không bao giờ quên chuyến đi học đó.)
He forgot to take any money.
(Anh quên mang theo tiền.)
I've stopped eating chocolate.' 'Really? Why did you stop to buy some on the way home?"
(Tôi đã ngừng ăn sôcôla rồi.” 'Thật sự? Tại sao bạn lại dừng lại để mua một ít trên đường về nhà?")
I tried to convince Jane, but she doesn't want my advice. Why don't you try talking to her?
(Tôi đã cố thuyết phục Jane nhưng cô ấy không muốn lời khuyên của tôi. Tại sao bạn không thử nói chuyện với cô ấy?)
• You use feel, hear, see, watch + object + -ing to describe ongoing actions or the same verbs
+ object + infinitive without to to describe finished actions.
(Bạn sử dụng cảm giác, nghe, nhìn, xem + object + -ing để mô tả các hành động đang diễn ra hoặc các động từ tương tự)
I watched Dan playing football and saw him score the winning goal.
(Tôi đã xem Dan chơi bóng và thấy anh ấy ghi bàn thắng quyết định.)
1. I often forget to bring (bring) my pens to school.
(Tôi thường quên mang (mang) bút đến trường.)
2. I'll never forget _____________ (meet) my best friend.
3 I don't remember ___________ (learn) how to swim.
4. I always remember ___________ (switch) my phone off in lessons.
5. I stopped ________ (take) piano lessons a while ago.
6. I usually stop _________ (buy) sweets on my way home.
7. If my laptop freezes, I try ___________ (turn) it off and on again.
8. I tried __________ (work), but I was tired.
9. I've never seen my father ________ (lose) his temper.
10. I often see my neighbour _________ (drive) to work.
Stop V-ing: dừng làm gì (dừng hẳn)
Stop to V: dừng lại để làm việc gì
Remember/ forget/ regret to V: nhớ/ quên/ tiếc sẽ phải làm gì (ở hiện tại – tương lai)
Remember/ forget/ regret V-ing: nhớ/ quên/ tiếc đã làm gì (ở quá khứ)
Try to V: cố gắng làm gì
Try V-ing: thử làm gì
See/ hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V-ing: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chỉ chứng kiến 1 phần của hành động.
See /hear/ smell/ feel/ notice/ watch + Object + V: cấu trúc này được sử dụng khi người nói chứng kiến toàn bộ hành động.
2. I'll never forget to meet my best friend.
(Tôi sẽ không bao giờ quên gặp người bạn thân nhất của mình.)
3. I don't remember to learn how to swim.
(Tôi không nhớ đã học bơi.)
4. I always remember to switch my phone off in lessons.
(Tôi luôn nhớ tắt điện thoại trong giờ học.)
5. I stopped taking piano lessons a while ago.
(Tôi đã ngừng học piano cách đây một thời gian.)
6. I usually stop to buy sweets on my way home.
(Tôi thường dừng lại mua đồ ngọt trên đường về nhà.)
7. If my laptop freezes, I try turning it off and on again.
(Nếu máy tính xách tay của tôi bị treo, tôi thử tắt và bật lại.)
8. I tried to work, but I was tired.
(Tôi đã cố gắng làm việc nhưng tôi thấy mệt.)
9. I've never seen my father lose his temper.
(Tôi chưa bao giờ thấy bố tôi mất bình tĩnh.)
10. I often see my neighbour driving to work.
(Tôi thường thấy hàng xóm lái xe đi làm.)
Các bài tập cùng chuyên đề
VOCABULARY FOCUS (TẬP TRUNG TỪ VỰNG) sharpen a skill (mài giũa một kỹ năng) be left unconscious (bị bất tỉnh) be found unconscious (được tìm thấy bất tỉnh) be hit by lightning (bị sét đánh) fall into a coma (rơi vào trạng thái hôn mê) come out of a coma (thoát khỏi cơn hôn mê) get an urge (nhận được sự thôi thúc) regain consciousness (tỉnh lại) remain a mystery (vẫn là một bí ẩn) solve a mystery (giải quyết một bí ẩn) suffer an injury (bị chấn thương) recover from an injury (hồi phục sau chấn thương) have acquired (đã có được) |
4. Complete the questions with the correct form of the verbs in VOCABULARY FOCUS. Then answer the questions.
(Hoàn thành các câu hỏi với dạng đúng của động từ trong VOCABULARY FOCUS. Sau đó trả lời các câu hỏi.)
1. What aspects of the human brain __________ a mystery?
2. Where was Jason Padgett when he was attacked and __________ unconscious?
3. How common is it for savants to lose the new skills they have __________?
4. Why did Ben McMahon ____________ a coma?
5. What was Orlando Serrell doing when he _________ a head injury?
5. Complete the expressions with the words in the box. Use a dictionary if necessary. Then listen, check and repeat.
(Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sử dụng từ điển nếu cần thiết. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
behind on rack have |
1. be the brains behind sth = be responsible for inventing or organising sth
(à bộ não đằng sau sth = chịu trách nhiệm phát minh hoặc tổ chức sth)
2. brainstorm sth = discuss (new) ideas
(brainstorm sth = thảo luận các ý tưởng (mới))
3. brainy = very intelligent (informal)
(thông minh = rất thông minh (thân mật))
4. __________ a brainwave = suddenly think of a good idea
5. have sth _________ the brain = keep thinking constantly about sth
6. _________ your brains = try very hard to remember or to solve sth
3. Read GRAMMAR FOCUS I and complete it using the verb forms in blue in Exercise 2.
(Đọc GRAMMAR FOCUS I và hoàn thành nó bằng cách sử dụng các dạng động từ màu xanh lam trong Bài tập 2.)
GRAMMAR FOCUS I (Trọng tâm ngữ pháp I)
Verb patterns (Mẫu động từ)
1. verb + to + infinitive: tend to choose
(động từ + to + infinitive: có xu hướng lựa chọn)
2. verb + object + to + infinitive: __________
(động từ + tân ngữ + to + nguyên thể: __________)
3. verb + object + infinitive without to: __________
(động từ + tân ngữ + động từ nguyên mẫu không có to: __________)
4. verb + -ing: ____________
(động từ + -ing: ____________)
4. Match the verbs in the box with verb patterns 1- 4 in GRAMMAR FOCUS I. Check the lists on page 116 if you are not sure.
(Nối các động từ trong khung với các mẫu động từ 1- 4 trong TRỌNG TÂM NGỮ PHÁP I. Hãy kiểm tra danh sách ở trang 116 nếu bạn không chắc chắn.)
advise allow arrange avoid can't afford can't help can't stand cause decide encourage expect fancy force imagine intend let manage offer refuse remind seem spend / waste time urge warn (not) |
3. Read LANGUAGE FOCUS II and complete the examples with the underlined verbs in Thu's email. Then match the verbs with their meanings.
(Đọc LANGUAGE FOCUS II và hoàn thành các ví dụ với các động từ được gạch chân trong email của Thu. Sau đó nối các động từ với nghĩa của chúng.)
LANGUAGE FOCUS II (TRỌNG TÂM NGÔN NGỮ II)
Use these phrases to explain more about your work experience in a covering email. Use full sentences.
(Sử dụng những cụm từ này để giải thích thêm về kinh nghiệm làm việc của bạn trong một email bao gồm. Sử dụng câu đầy đủ.)
1 I gained considerable work experience.
2 I ________ teachers.
3 I ________ to classes.
4 I ________ the children at break times.
5 I ________ staff meetings.
6 I ________ a sports day.
a. a attended but didn't take part in
(đã tham dự nhưng không tham gia)
b. helped to organise
(đã giúp tổ chức)
c. got (lấy, đạt được)
d. gave my ideas, time and effort
(đã cho tôi ý tưởng, thời gian và công sức)
e. watched / checked
(đã xem/đã kiểm tra)
f. worked together with
(đã làm việc cùng với)
4. Complete the extracts from covering emails with words from LANGUAGE FOCUS II.
(Hoàn thành các đoạn trích từ việc bao gồm các email bằng các từ trong LANGUAGE FOCUS II.)
1. Two classmates and I ________ the end-of-term party for our year at school.
2. While volunteering at the animal hospital, I ____________ valuable knowledge of common pet illnesses.
3. I ___________ a group of younger students during a field trip to a museum.
4. During my work placement at the theatre, I ____________ rehearsals and watched the director.
5. I am proud to say I ______________ to some ideas that the company used in their marketing campaign.
6 I learned a lot because I _____________ some of the most experienced members of staff.