3. Listen to the talk. For questions (1-3), choose the best answers (A, B, C or D).
(Lắng nghe bài nói. Với câu hỏi (1-3), chọn đáp án đúng nhất (A, B, C hoặc D).)
Bài nghe:
Reaching adulthood is an important part of every person's life, and that's why coming of age traditions exist. Interestingly, these traditions vary significantly culture by culture.
In the USA, it is common to celebrate turning 16 years old. This is when American teens gain more freedom as they can legally drive and have a full-time job. To celebrate their adulthood, they have a sweet 16-party. This is usually a large formal occasion with music and dancing. There are gifts too, and some parents even give their son or daughter a car as a present.
In Japan, people celebrate Seijin no Hi, or Adult's Day, on the second Monday of January every year. This is a public holiday for all of the young people who turned 20 the year before. Twenty-year-olds across Japan wear formal, traditional outfits and attend a special ceremony in their local community. Afterwards, they have a meal with family and friends, and celebrate becoming legal adults in Japan.
The Inuit people of North Bath in Ireland in the Arctic have a more challenging tradition. At the age of 11 or 12, boys must go and spend time in the wild with their fathers. There they learn about the environment and local wildlife, and develop the skills they need to survive. This tradition exists to teach boys how to survive by themselves. The Inuit people believe this is a major part of being an adult. Every culture has its own coming of age traditions. What traditions exist in your culture?
Tạm dịch:
(Đến tuổi trưởng thành là một phần quan trọng trong cuộc đời mỗi người và đó là lý do tại sao truyền thống trưởng thành lại tồn tại. Điều thú vị là những truyền thống này có sự khác biệt đáng kể giữa các nền văn hóa.
Ở Mỹ, người ta thường tổ chức lễ kỷ niệm tròn 16 tuổi. Đây là lúc thanh thiếu niên Mỹ có được nhiều tự do hơn vì họ có thể lái xe một cách hợp pháp và có công việc toàn thời gian. Để kỷ niệm tuổi trưởng thành, họ có một bữa tiệc 16 tuổi ngọt ngào. Đây thường là một dịp trang trọng lớn với âm nhạc và khiêu vũ. Ngoài ra còn có quà, và một số bậc cha mẹ thậm chí còn tặng con trai hoặc con gái của họ một chiếc ô tô làm quà.
Ở Nhật Bản, người ta tổ chức Seijin no Hi, hay Ngày dành cho người lớn, vào thứ Hai thứ hai của tháng 1 hàng năm. Đây là ngày nghỉ lễ dành cho tất cả những người trẻ bước sang tuổi 20 vào năm trước. Thanh niên 20 tuổi trên khắp Nhật Bản mặc trang phục truyền thống và trang trọng để tham dự một buổi lễ đặc biệt tại cộng đồng địa phương của họ. Sau đó, họ dùng bữa với gia đình và bạn bè và ăn mừng việc trở thành người lớn hợp pháp tại Nhật Bản.
Người Inuit ở North Bath ở Ireland ở Bắc Cực có truyền thống khó khăn hơn. Ở tuổi 11 hoặc 12, các cậu bé phải đi và dành thời gian ở nơi hoang dã cùng cha. Ở đó, họ tìm hiểu về môi trường và động vật hoang dã địa phương, đồng thời phát triển các kỹ năng cần thiết để sinh tồn. Truyền thống này tồn tại để dạy các cậu bé cách tự sinh tồn. Người Inuit tin rằng đây là một phần quan trọng của việc trưởng thành. Mỗi nền văn hóa đều có những truyền thống lâu đời của riêng mình. Những truyền thống nào tồn tại trong văn hóa của bạn?)
1. A |
2. C |
3. D |
1. A
Người nói nói gì về thanh niên 16 tuổi ở Mỹ?
A. Họ được phép làm việc toàn thời gian.
B. Họ không được phép lái xe theo luật.
C. Họ không coi mình là người lớn.
D. Họ luôn nhận được một chiếc ô tô làm quà sinh nhật.
Thông tin: In the USA, it is common to celebrate turning 16 years old. This is when American teens gain more freedom as they can legally drive and have a full-time job.
(Ở Mỹ, người ta thường tổ chức lễ kỷ niệm tròn 16 tuổi. Đây là lúc thanh thiếu niên Mỹ có được nhiều tự do hơn vì họ có thể lái xe một cách hợp pháp và có công việc toàn thời gian.)
2. C
Điều gì KHÔNG đúng về lễ Seijin no Hi ở Nhật Bản?
A. Đó là thời điểm mọi người mặc trang phục truyền thống.
B. Dành cho những người đã bước sang tuổi hai mươi vào năm trước.
C. Nó diễn ra vào ngày 2 tháng 1 hàng năm.
D. Nó bao gồm một buổi lễ đặc biệt dành cho những người hai mươi tuổi.
Thông tin: In Japan, people celebrate Seijin no Hi, or Adult's Day, on the second Monday of January every year. This is a public holiday for all of the young people who turned 20 the year before.
(Ở Nhật Bản, người ta tổ chức Seijin no Hi, hay Ngày dành cho người lớn, vào thứ Hai thứ hai của tháng 1 hàng năm. Đây là ngày nghỉ lễ dành cho tất cả những người trẻ bước sang tuổi 20 vào năm trước. )
3. D
Điều gì là ĐÚNG về truyền thống của người Inuit ở Đảo Bắc Baffin?
A. Đó là một trải nghiệm ít khó khăn hơn so với các truyền thống trưởng thành khác.
B. Nó luôn diễn ra khi tất cả các bé trai tròn 11 tuổi.
C. Nó nhằm mục đích giúp các cậu bé gần gũi hơn với cha mình.
D. Nó tồn tại để các bé trai có thể học cách tự chăm sóc bản thân.
Thông tin: There they learn about the environment and local wildlife, and develop the skills they need to survive. This tradition exists to teach boys how to survive by themselves.
(Ở đó, họ tìm hiểu về môi trường và động vật hoang dã địa phương, đồng thời phát triển các kỹ năng cần thiết để sinh tồn. Truyền thống này tồn tại để dạy các cậu bé cách tự sinh tồn.)
Các bài tập cùng chuyên đề
Listen and decide the statement is TRUE or FALSE.
2. Listen to an interview. What do Minh and Mai think about Halloween? Circle the correct words or phrase.
(Nghe một cuộc phỏng vấn. Minh và Mai nghĩ gì về Halloween? Khoanh tròn những từ hoặc cụm từ đúng.)
1. Minh likes/dislikes celebrating Halloween.
(Minh thích/không thích lễ Halloween.)
2. Minh thinks the history of Halloween is boring/interesting.
(Minh nghĩ lịch sử Halloween thật nhàm chán/thú vị.)
3. Mai thinks that people should/shouldn't celebrate Halloween in Viet Nam.
(Mai nghĩ rằng mọi người nên/không nên tổ chức lễ Halloween ở Việt Nam.)
4. Mai believes that the popularity of international festivals in Viet Nam is cause for alarm/no cause for alarm.
(Mai tin rằng sự phổ biến của các lễ hội quốc tế ở Việt Nam là điều đáng báo động/không có lý do gì đáng báo động.)
3. Listen to the interview again and complete each sentence with no more than TWO words.
(Nghe lại cuộc phỏng vấn và hoàn thành mỗi câu không quá HAI từ.)
1. The students at the New Era Secondary School are preparing for a(n) ______.
2. Halloween is celebrated annually and it is quite ______ in Minh's school.
3. Halloween has its roots in a(n) ______ Celtic festival celebrated in Ireland.
4. Nowadays, Halloween is quite popular ______.
5. In Viet Nam, ______ are still of great importance.
8 Listen to three different situations. Match the questions to each situation (1-3).
(Hãy nghe ba tình huống khác nhau. Nối các câu hỏi với từng tình huống (1-3).)
In which situation do they talk about...
a making a good impression?
b dealing with the symptoms of being unwell?
c different ways of expressing yourself?
(Tình huống nào họ nói về…?
a tạo ấn tượng tốt?
b đối phó với các triệu chứng không khỏe?
c những cách khác nhau để thể hiện bản thân?)
2 Listen to ten extracts from dialogues. Match each extract with a photo, A or B.
(Nghe mười trích đoạn từ các cuộc đối thoại. Nối mỗi đoạn trích với một bức ảnh, A hoặc B.)
3 Listen again. Rewrite the sentences making them formal. Use the words in brackets to help you.
(Lắng nghe một lần nữa. Viết lại các câu sao cho chúng trang trọng. Sử dụng các từ trong ngoặc để giúp bạn.)
Listening Strategy
As you listen, focus on features that tell you what type of text you are hearing (e.g. news, interview, advertisement, notice, story, review, joke, etc.) and what the topic is. Such clues include register (formal or informal), subject vocabulary, or the speaker's tone of voice.
Tạm dịch
Chiến lược nghe
Khi bạn nghe, hãy tập trung vào các đặc điểm cho bạn biết loại văn bản bạn đang nghe (ví dụ: tin tức, cuộc phỏng vấn, quảng cáo, thông báo, câu chuyện, bài đánh giá, trò đùa, v.v.) và chủ đề là gì. Những manh mối như vậy bao gồm từ ngữ (trang trọng hoặc không chính thức), từ vựng chủ đề hoặc giọng điệu của người nói.
4 Read the Listening Strategy. Then listen and match each dialogue with a text type. Give reasons for your answers.
(Đọc Chiến lược nghe. Sau đó nghe và ghép từng đoạn hội thoại với một loại văn bản. Đưa ra lý do cho câu trả lời của bạn.)
a A conversation between friends
b A news item
c An announcement
d A conversation between strangers
e A professional conversation between colleagues
5 Listen to three texts. Match the situations (1-3) with the speakers (a-c).
(Nghe ba văn bản. Nối các tình huống (1-3) với người nói (a-c).)
1 Informal conversation
2 Dialogue between strangers
3 Radio advert
a Actor in a voiceover
b Friends
c Airport employee
6. Choose the correct answers (a–c).
(Chọn câu trả lời đúng (a–c).)
1. In text 1, why did Anna feel embarrassed during the meal?
a. Her colleague did something which shocked the other diners.
b. She accidentally did something that was culturally unacceptable.
c. She ignored somebody who was being introduced to her.
2. In text 2, what mistake did one of the speakers make?
a. He put his laptop in the wrong place.
b. He failed to empty his pockets.
c. He walked through the wrong archway.
3. In text 3, what is the speaker trying to persuade the listeners to do?
a. To book a water sports holiday in a particular destination.
b. To use the internet to find the best holidays abroad.
c. To book a holiday with a particular holiday company.
2. Listen and complete the dialogue.
(Nghe và hoàn thành đoạn hội thoại.)
Jo: Hi, Tom. How was your trip to Japan?
Tom: It was a disaster! I 1 _____ read about their customs beforehand - then I 1 _____not have embarrassed myself so badly.
Jo: Why? What happened?
Tom: Well, Aki's parents took us to dinner one night. I had a really bad cold. Aki 3 _____ have told me not to blow my nose in public! Everyone kept staring. They 4 _____ have thought I was so rude! When
Aki told me later, I felt terrible about it.
Jo: I'm sure you needn't have done. How could you have known?
Tom: Anyway, I bought a gift for Aki's parents. I sent it on Monday, so it 5 _____ have arrived by now. I probably didn't need to send them anything, but I really wanted to apologise.
6 Read rule 3 in the Look out! box. Listen to the words below being said by an American and a British speaker. Which one do you hear first? Write Am or Br.
(Đọc quy tắc 3 trong khung Look out! Hãy nghe những từ dưới đây được nói bởi một người Mỹ và một người Anh. Bạn nghe thấy cái nào đầu tiên? Viết Am hoặc Br.)
1 address Br
2 advertisement
3 brochure
4 garage
5 leisure
6 tomato
7 vase
8 vitamins
9 yoghurt
10 zebra
7 Listen to six speakers. Is each speaker American or British?
(Nghe sáu người nói. Mỗi người nói là người Mỹ hay người Anh?)
6 Listen again. Which phrases from exercise 5 did you hear? Which prompt from the task in exercise 3 does the student not mention?
(Lắng nghe một lần nữa. Bạn đã nghe thấy cụm từ nào trong bài tập 5? Lời nhắc nào trong bài tập 3 mà học sinh không đề cập đến?)
4 Listen to a radio interview. Who is being interviewed?
(Nghe một cuộc phỏng vấn trên đài phát thanh. Ai đang được phỏng vấn?)
5 Listen again. Decide whether these statements are true or false. Write T or F.
(Lắng nghe một lần nữa. Quyết định xem những câu sau là đúng hay sai. Viết T hoặc F.)
1 Mai Trinh's involvement in Cải Lương began at a young age.
2 Her first stage performance in Phù Đổng Thiên Vương left a lasting impression on her.
3 Thanks to her parents, she got several significant roles, which shaped her career.
4 The future of Cải Lương faces challenges due to the impact of modern entertainment.
You will hear four speakers talking about mistakes they have made in a foreign language. Match sentences (A-E) with speakers (1-4). There is one extra sentence. The speaker...
(Bạn sẽ nghe bốn diễn giả nói về những lỗi họ đã mắc phải bằng tiếng nước ngoài. Nối câu (A-E) với người nói (1-4). Có một câu bị thừa. Người nói...)
A used an inappropriate greeting.
B mispronounced a word.
C used the wrong verb.
D gave an incorrect response.
E misunderstood a word.
Speaker 1:
Speaker 2:
Speaking
Speaker 3:
Speaker 4:
a. You will hear a conversation between an American student, Mark, and his South Korean classmate, Eunsung. What topics do you think Mark will ask about? Tick your three guesses.
(Bạn sẽ nghe thấy cuộc trò chuyện giữa một sinh viên người Mỹ, Mark và bạn cùng lớp người Hàn Quốc của anh ấy, Eunsung. Bạn nghĩ Mark sẽ hỏi về chủ đề gì? Đánh dấu vào ba dự đoán của bạn.)
❑ Eunsung's hometown (quê hương của Eunsung) ❑ Nature (thiên nhiên)
❑ Specialties ( đặc sản) ❑ Famous people (người nổi tiếng)
❑ Tourist attractions (điểm thu hút khách du lịch)
❑ Folk songs and dances (điệu nhảy và bài hát dân ca)
b. Now, listen and circle the three topics above that Mark asks about. How many did you guess correctly?
(Bây giờ nghe và khoạn vào 3 chủ đề bên trên mà Mark đã hỏi. Bạn đoán đúng bao nhiêu?)
Transcript:
Eunsung: Okay, I'd like everyone to talk to their partner for five minutes. Try to learn as much as possible about your new classmates.
Mark: Hi, I'm Mark. I'm from here in New York. I live near the University.
Eunsung: Hi, Mark. My name is Eunsung. I'm an international student from South Korea.
Mark: Oh, wow. I love learning about different countries. Do you mind if I ask you some questions about South Korea?
Eunsung: Sure.
Mark: Well, where are you from South Korea?
Eunsung: I'm from Seoul. It's the capital city.
Mark: Nice. And what's the national costume of South Korea?
Eunsung: It's a jacket with a long skirt or pants. It's called a Hanbok.
Mark: Do you wear it often?
Eunsung: No. We only wear the Hanbok on special occasions.
Mark: What occasions do you celebrate?
Eunsung: We celebrate the Lunar New Year and Buddha's birthday. Oh, and we celebrate weddings, birthdays and other special days too.
Mark: That's really fascinating. Could I ask you about the food?
Eunsung: What are the local specialties there?
Mark: Oh, that's a good question. We have a dish called bulgogi It's really delicious. It's beef or pork grilled on a barbecue. We eat it with kimchi.
Eunsung: That does sound delicious. What tourist attractions are there in South Korea?
Mark: Well, Jeju Island is a really nice place. There's a mountain in the center of the island. And the view from the top is stunning. People come from all over the country to climb the mountain. Would you like to try it?
Eunsung: Yeah, that sounds amazing. I'd love to visit South Korea.
Tạm dịch
Eunsung: Được rồi, tôi muốn mọi người nói chuyện với đối tác của mình trong năm phút. Cố gắng tìm hiểu càng nhiều càng tốt về các bạn cùng lớp mới của bạn.
Mark: Xin chào, tôi là Mark. Tôi đến từ New York. Tôi sống gần trường đại học.
Eunsung: Chào Mark. Tên tôi là Eunsung. Tôi là một sinh viên quốc tế đến từ Hàn Quốc.
Mark: Ồ, ồ. Tôi thích tìm hiểu về các quốc gia khác nhau. Bạn có phiền nếu tôi hỏi bạn một số câu hỏi về Hàn Quốc không?
Eunsung: Chắc chắn rồi.
Mark: À, bạn đến từ đâu ở Hàn Quốc?
Eunsung: Tôi đến từ Seoul. Đó là thủ đô.
Mark: Đẹp đấy. Và trang phục dân tộc của Hàn Quốc là gì?
Eunsung: Đó là một chiếc áo khoác với váy hoặc quần dài. Nó được gọi là Hanbok.
Mark: Bạn có thường xuyên mặc nó không?
Eunsung: Không. Chúng tôi chỉ mặc Hanbok vào những dịp đặc biệt.
Mark: Bạn ăn mừng những dịp nào?
Eunsung: Chúng tôi ăn mừng Tết Nguyên đán và Phật đản. Ồ, và chúng tôi cũng tổ chức lễ cưới, sinh nhật và những ngày đặc biệt khác.
Mark: Điều đó thực sự hấp dẫn. Tôi có thể hỏi bạn về đồ ăn được không?
Eunsung: Đặc sản địa phương ở đó là gì?
Mark: Ồ, đó là một câu hỏi hay. Chúng tôi có một món tên là bulgogi. Nó rất ngon. Đó là thịt bò hoặc thịt lợn nướng trên vỉ nướng. Chúng tôi ăn nó với kim chi.
Eunsung: Nghe có vẻ ngon đấy. Hàn Quốc có những điểm du lịch nào?
Mark: Chà, đảo Jeju thực sự là một nơi tuyệt vời. Có một ngọn núi ở trung tâm hòn đảo. Và tầm nhìn từ trên xuống thật tuyệt vời. Mọi người đến từ khắp nơi trên đất nước để leo núi. Bạn có muốn thử nó không?
Eunsung: Vâng, điều đó nghe thật tuyệt vời. Tôi rất muốn đến thăm Hàn Quốc.
c. Listen again and fill in the blanks with no more than two words.
(Nghe lại và điền vào chỗ trống không nhiều hơn 2 từ)
1. Eunsung is an ____ from South Korea.
2. Eunsung is from the_____ of South Korea.
3. South Korea's national costume is a _____ with a long skirt or pants.
4. Mark wants to know about the local____ in South Korea.
5. Eunsung suggests visiting an_______ in South Korea.
a. Listen to Steve talking to Sally about his trip to Japan. What does Steve think about his trip?
(Hãy nghe Steve nói chuyện với Sally về chuyến đi Nhật Bản của anh ấy. Steve nghĩ gì về chuyến đi của mình?)
1. interesting (thú vị)
2. exciting (thích thú)
3. difficult (khó khăn)
b. Now, listen and number the phrases in the correct order.
(Bây giờ, hãy nghe và đánh số các cụm từ theo đúng thứ tự.)
A. People in the US think it's rude to eat loudly.
B. Steve wishes he spent more time in Japan.
C. You shouldn't walk around with food or drinks.
D. You should make noise when you eat soup.
E. You have to be aware of cultural differences and not get upset.
(A. Người dân ở Mỹ cho rằng ăn ồn ào là bất lịch sự.
B. Steve ước anh ấy dành nhiều thời gian hơn ở Nhật Bản.
C. Bạn không nên mang theo thức ăn hoặc đồ uống khi đi lại.
D. Bạn nên gây ồn ào khi ăn súp.
E. Bạn phải nhận thức được sự khác biệt về văn hóa và không cảm thấy khó chịu.)
c. In pairs: Which cultural norms were surprising to you? How are they similar or different from cultural norms in your country?
(Theo cặp: Những chuẩn mực văn hóa nào làm bạn ngạc nhiên? Chúng giống hay khác với các chuẩn mực văn hóa ở nước bạn như thế nào?)
Listening (Nghe hiểu)
3. Listen to Frank, John and Emily talking about some special occasions. Which occasion (1-6) in Exercise 1 did each attend?
(Lắng nghe Frank, John và Emily nói về những dịp đặc biệt. Dịp nào (1-6) trong Bài tập 1 mà họ tham dự?)
Frank: ___
John: ___
Emily: ___
Map labelling (Dán nhãn trên bản đồ)
1. You are going to listen to an organiser giving directions around a festival site. Look at the map. Label the places (1-5) with the letters (A-E).
(Bạn sẽ nghe một người tổ chức chỉ đường xung quanh một khu vực lễ hội. Nhìn vào bản đồ. Dãn nhán các vị trí (1-5) với các chữ cái (A-E).
A. Main Stage
B. Camping Ground
C. Toilets
D. Food Stalls
E. Workshop Tent
2. You are going to listen to a commentator talking about coming-of-age traditions. Read the questions and answer choices. Which of the answer choices do you think will be the right ones?
(Bạn sẽ nghe một người thuyết minh nói về lễ trưởng thành. Đọc các câu hỏi và các lựa chọn. Lựa chọn nào bạn nghĩ sẽ đúng?)
1. What does the speaker say about 16-year-olds in the USA?
A. They are permitted to have a full-time job.
B. They are not allowed to drive by law.
C. They don't consider themselves adults.
D. They always receive a car as a birthday gift.
2. What is NOT true about Seijin no Hi in Japan?
A. It is a time when people wear traditional clothing.
B. It is for people who turned twenty the previous year.
C. It takes place on the second of January every year.
D. It includes a special ceremony for twenty-year-olds.
3. What is TRUE about the Inuit tradition of North Baffin Island?
A. It is a less difficult experience than other coming-of-age traditions.
B. It always takes place when all the boys turn 11.
C. It is intended to help boys grow closer to their fathers.
D. It exists so that boys can learn to look after themselves.
Everyday English (Tiếng Anh thường ngày) – Making suggestions (Đưa ra gợi ý)
2. a) Listen and read the dialogue. What are the teens talking about?
(Lắng nghe và đọc đoạn hội thoại. Các thiếu niên đang nói về điều gì?)
Tom: OK, so we need to come up with some ideas for the class presentation on preserving cultural identity next week. What are your thoughts?
Jen: It might be a good idea to discuss the importance of recreating family recipes and engaging in cultural traditions.
Tom: Your suggestion sounds good, but I suggest we talk about the importance of speaking ancestral languages because I think language is one of the most important cultural identifies.
Jen: I couldn't agree with you more. However, we have limited time to present our points, so we should just pick two. I think we should focus on engaging in cultural traditions and speaking ancestral languages.
Tom: OK. Let's do that.
(Tom: Ok, vậy bây giờ chúng ta cần có ý tưởng cho bài thuyết trình trên lớp về bảo tồn bản sắc văn hoá vào tuần sau. Cậu nghĩ sao?
Jen: Thảo luận về tầm quan trọng của việc tái tạo lại các công thức nấu ăn của gia đình và tham gia vào các truyền thống văn hoá có thể là một ý hay.
Tom: Gợi ý của cậu nghe hay đấy, nhưng tôi nghĩ là chúng ta nên nói về tầm quan trọng của việc nói ngôn ngữ của tổ tiên vì tôi nghĩ rằng ngôn ngữ là một trong những thứ quan trọng trong bản sắc dân tộc.
Jen: Mình không thể đồng ý hơn. Tuy nhiên, chúng ta chỉ có ít thời gian để trình bày bài làm của mình, nên chúng ta chỉ nên chọn hai ý. Mình nghĩ chúng ta nên tập trung vào việc tham gia vào các truyền thống văn hoá và nói ngôn ngữ của tổ tiên.
Tom: Được rồi. Hãy làm cái đó đi.)
4. Listen to a dialogue between two students discussing their assignment. Decide if the statements are true or false and write true (T) or false (F) in the blanks.
(Nghe đoạn hội thoại giữa hai học sinh thảo luận về bài tập của mình. Quyết định xem các câu phát biểu là đúng hay sai và viết đúng (T) hay sai (F) vào chỗ trống.)
1. Multiculturalism means people all share the same culture.
(Đa văn hóa có nghĩa là tất cả mọi người đều có chung một nền văn hóa.)
2. There are no problems in melting pot societies.
(Không có vấn đề gì trong các xã hội đa văn hóa.)
3. People living in a melting pot society can enjoy different types of lifestyles.
(Những người sống trong một xã hội đa dạng có thể tận hưởng nhiều lối sống khác nhau.)
4. People from melting pot societies are more accepting of other cultural identities.
(Người dân ở các xã hội đa dạng dễ chấp nhận các bản sắc văn hóa khác hơn.)
5. Assimilation into a different culture is always easy.
(Hòa nhập vào một nền văn hóa khác luôn dễ dàng.)
6. Some ethnic groups assimilate more easily than others do.
(Một số nhóm dân tộc hòa nhập dễ dàng hơn những nhóm khác.)
2. Listen to a mother instructing her daughter how to cook green curry from a traditional recipe. Listen and tick (✔) the boxes next to the ingredients used.
(Nghe người mẹ hướng dẫn con gái cách nấu món cà ri xanh theo công thức truyền thống. Hãy nghe và đánh dấu ( ✔) vào các ô bên cạnh các nguyên liệu được sử dụng.)
INGREDIENTS (Thành phần)
chicken (thịt gà)
coriander (rau mùi)
garam masala (bột garam masala)
garlic paste (hỗn hợp tỏi)
ginger paste (gừng dán)
green chilies (ớt xanh)
turmeric (nghệ)
yoghurt (sữa chua)
4. Listen again. Decide if the following statements are true (T) or false (F). Correct the false information.
(Nghe lại. Quyết định xem những câu sau đây là đúng (T) hay sai (F). Sửa thông tin sai sự thật.)
1. The daughter wants to learn how to make the green Indian curry.
(Cô con gái muốn học cách làm món cà ri xanh của Ấn Độ.)
2. The mother is worried about the loss of cultural manners and traditione in making the dishes.
(Người mẹ lo lắng mất đi nét văn hóa, truyền thống trong việc chế biến các món ăn.)
3. The daughter refuses to teach the next generations to cook Indian food.
(Con gái từ chối dạy thế hệ sau nấu món Ấn Độ.)
4. The daughter finally wants to cook butter chicken.
(Cuối cùng cô con gái cũng muốn nấu món gà bơ.)
5. They need to combine turmeric and garam masala in making the dish.
(Họ cần kết hợp nghệ và garam masala khi chế biến món ăn.)