Đề bài

a.     Listen, then take turns asking and answering about the impact social media has had on the world.

(Hãy lắng nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời về tác động của mạng xã hội đối với thế giới.)

What impact has social media had on people's lives?

(Phương tiện truyền thông xã hội có tác động gì đến cuộc sống của mọi người?)    
I think there's more cyberbullying than before.    

(Tôi nghĩ hiện có nhiều vụ bắt nạt trên mạng hơn trước.)

I agree.    (Tôi đồng ý)   

Why do you think that?    (Tại sao bạn nghĩ vậy?)
People can be anonymous online and say bad things.

(Mọi người có thể ẩn danh trên mạng và nói những điều không hay.)

there's more cyberbullying than before

(có nhiều vụ bắt nạt trên mạng hơn trước)           

AGREE   

people can be anonymous online/say bad things     

(ĐỒNG Ý

mọi người có thể ẩn danh trực tuyến/nói những điều không hay)

there's more gossip than before    

(có nhiều tin đồn hơn trước)               
AGREE   

people express themselves more/social media/real life    

(ĐỒNG Ý

mọi người thể hiện bản thân nhiều hơn/mạng xã hội/đời sống thực)

you can get better news than before 

(bạn có thể nhận được tin tức tốt hơn trước )              
DISAGREE     

social media news sites/ not/trustworthy/ newspapers

(KHÔNG ĐỒNG Ý

các trang tin tức mạng xã hội/không/đáng tin cậy/báo chí)

people don't have as much self-esteem

(mọi người không có nhiều lòng tự trọng)

 AGREE   

negative comments make people more embarrassed

(ĐỒNG Ý

những bình luận tiêu cực khiến mọi người xấu hổ hơn)

Lời giải chi tiết :

A: There's more cyberbullying than before.

B: I agree with you, A. The anonymity afforded by online platforms emboldens people to say hurtful things they might not say face-to-face. It's concerning how easily individuals can hide behind screens and inflict emotional harm on others.

A: There's more gossip than before.

B: Absolutely, A. Social media has amplified the spread of gossip exponentially. With the click of a button, personal details and rumors can reach a global audience, causing unnecessary drama and harm to individuals' reputations.

A: You can get better news than before.

B: Actually, A, I disagree. While social media offers a vast array of information, the credibility of many news sources on these platforms is questionable. Unlike traditional newspapers, which uphold journalistic standards and fact-checking, social media news sites often prioritize sensationalism over accuracy.

A: People don't have as much self-esteem.

B: I agree with you, A. Negative comments and comparisons on social media can significantly impact individuals' self-esteem. The pressure to maintain a perfect online image and the fear of judgment from others can lead to feelings of inadequacy and embarrassment. It's crucial to promote positivity and support on social media platforms to combat this issue.

Tạm dịch:

A: Hiện có nhiều vụ bắt nạt trên mạng hơn trước.

B: Tôi đồng ý với bạn, A. Tính ẩn danh mà các nền tảng trực tuyến mang lại khuyến khích mọi người nói những điều gây tổn thương mà họ có thể không nói trực tiếp. Nó liên quan đến việc các cá nhân có thể dễ dàng ẩn nấp sau màn hình và gây tổn hại về mặt tinh thần cho người khác như thế nào.

A: Có nhiều tin đồn hơn trước.

B: Chắc chắn rồi, A. Mạng xã hội đã khuếch đại sự lan truyền của tin đồn theo cấp số nhân. Chỉ với một cú nhấp chuột, thông tin cá nhân và tin đồn có thể tiếp cận khán giả toàn cầu, gây ra những kịch tính không cần thiết và gây tổn hại đến danh tiếng của cá nhân.

A: Bạn có thể nhận được tin tức tốt hơn trước.

B: Thật ra, A, tôi không đồng ý. Trong khi phương tiện truyền thông xã hội cung cấp một lượng lớn thông tin, độ tin cậy của nhiều nguồn tin tức trên các nền tảng này vẫn còn nhiều nghi vấn. Không giống như các tờ báo truyền thống đề cao các tiêu chuẩn báo chí và kiểm tra thực tế, các trang tin tức trên mạng xã hội thường ưu tiên tính giật gân hơn tính chính xác.

A: Mọi người không có nhiều lòng tự trọng.

B: Tôi đồng ý với bạn, A. Những bình luận và so sánh tiêu cực trên mạng xã hội có thể tác động đáng kể đến lòng tự trọng của mỗi cá nhân. Áp lực phải duy trì một hình ảnh hoàn hảo trên mạng và nỗi sợ bị người khác phán xét có thể dẫn đến cảm giác thiếu tự tin và xấu hổ. Điều quan trọng là phải phát huy sự tích cực và hỗ trợ trên các nền tảng truyền thông xã hội để giải quyết vấn đề này.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Digital media vs. traditional media

(Phương tiện truyền thông kỹ thuật số so với phương tiện truyền thông truyền thống)

1. Work in pairs. Read the first section of the article. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Đọc phần đầu tiên của bài viết. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

Do you think that digital media can replace traditional media? Why/Why not?

(Bạn có nghĩ rằng phương tiện truyền thông kỹ thuật số có thể thay thế phương tiện truyền thông truyền thống? Tại sao/ tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

5. Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

After reading the article, who do you agree with, Hoa or Quang? Why?

(Đọc xong bài viết bạn đồng tình với ai, Hoa hay Quang? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Work in groups. Discuss the following situations and decide on the most suitable type of media to use in each situation. Provide reasons for your choice.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận các tình huống sau đây và quyết định loại phương tiện truyền thông phù hợp nhất để sử dụng trong từng tình huống. Đưa ra lý do cho sự lựa chọn của bạn.)

1. Your school's music club is organising a small concert. You want to promote the event and expect an audience of 30-50 people.

(Câu lạc bộ âm nhạc của trường bạn đang tổ chức một buổi hòa nhạc nhỏ. Bạn muốn quảng bá sự kiện và mong đợi lượng khán giả từ 30-50 người.)

Example: (Ví dụ)

A: I think we should write an event promotion email and send it to 100 people. I assume 30 per cent of them will show some interest.

(Tôi nghĩ chúng ta nên viết một email quảng bá sự kiện và gửi cho 100 người. Tôi cho rằng 30% trong số họ sẽ tỏ ra quan tâm.)

B: Email is free of charge, but many people think email advertising or marketing is not credible. So I'm afraid they won't pay much attention to email messages.

(Email là miễn phí, nhưng nhiều người cho rằng quảng cáo hoặc tiếp thị qua email là không đáng tin cậy. Vì vậy tôi sợ họ sẽ không chú ý nhiều đến tin nhắn email.)

C: How about promoting it on social media? we can choose several social networks and create an event page for each one.

(Còn việc quảng cáo nó trên mạng xã hội thì sao? Chúng ta có thể chọn một số mạng xã hội và tạo trang sự kiện cho mỗi trang.)

2. Your school's social awareness club wants to raise awareness of cyberbullying among teenagers. You have some information and videos you want to share with as many students at your school as possible.

(Câu lạc bộ nâng cao nhận thức xã hội của trường bạn muốn nâng cao nhận thức về bắt nạt trực tuyến trong thanh thiếu niên. Bạn có một số thông tin và video muốn chia sẻ với càng nhiều học sinh ở trường càng tốt.)

3. Your charity club is collecting books and winter clothes for children in disadvantaged areas. You want to inform as many people as possible about the activity.

(Câu lạc bộ từ thiện của các bạn đang quyên góp sách và quần áo mùa đông cho trẻ em vùng khó khăn. Bạn muốn thông báo cho càng nhiều người càng tốt về hoạt động này.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Report your answers to the whole class. Vote for the best idea for each situation.

(Báo cáo câu trả lời của bạn cho cả lớp. Bình chọn ý tưởng tốt nhất cho từng tình huống.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :
Xem lời giải >>
Bài 6 :

4. Work in groups. Discuss these questions.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi sau.)

How helpful do you find the tips in the talk? Have you used any of them?

(Bạn thấy những lời khuyên trong buổi nói chuyện hữu ích như thế nào? Bạn đã sử dụng bất kỳ trong số chúng?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

How effective do you think these types of mass media are? Will they become more or less popular in the future? Why/Why not?

(Bạn nghĩ những loại hình truyền thông đại chúng này có hiệu quả như thế nào? Liệu chúng sẽ trở nên phổ biến hơn hay ít hơn trong tương lai? Tại sao/ tại sao không?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

THE PROS AND CONS OF MASS MEDIA

(Ưu điểm và nhược điểm của truyền thông đại chúng)

Work in groups. Give a presentation to compare two types of mass media you are interested in. Use these questions as cues for your presentation.

(Làm việc nhóm. Hãy thuyết trình để so sánh hai loại phương tiện truyền thông đại chúng mà bạn quan tâm. Sử dụng những câu hỏi này làm gợi ý cho bài thuyết trình của bạn.)

- What are the mass media types?

(Các loại phương tiện truyền thông đại chúng là gì?)

- How are they similar or different?

(Chúng giống và khác nhau như thế nào?)

- What are the advantages and disadvantages of each type?

(Ưu điểm và nhược điểm của từng loại là gì?)

- Which of them do you think will be more popular in the future? Why?

(Bạn nghĩ cái nào sẽ nổi tiếng hơn trong tương lai? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Traditional and social media.

1 SPEAKING Look at the photos (A-D). Which of them are traditional media?

(Nhìn vào các bức ảnh (A-D). Đâu là phương tiện truyền thông truyền thống?)

 

Xem lời giải >>
Bài 10 :

8 SPEAKING Work in groups. Discuss the questions.

(Làm việc nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

Traditional media or social media, which one do you think is...

faster

more accurate

(Phương tiện truyền thông truyền thống và mạng xã hội, bạn nghĩ cái nào là...

nhanh hơn

chính xác hơn)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

6 SPEAKING Work in pairs. Tell your partner about an occasion when somebody asked you a lot of information about your post on social media. (Invent one if necessary.) Include reported speech and reported questions in your account.

(Làm việc theo cặp. Kể cho đối tác của bạn về một trường hợp khi ai đó hỏi bạn rất nhiều thông tin về bài đăng của bạn trên mạng xã hội. (Hãy nghĩ ra một cái nếu cần thiết.) Bao gồm câu tường thuật và các câu hỏi tường thuật trong bài của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1 Do you enjoy scary films, stories or fairground rides?

2 Do you find any of these things scary? dogs, heights, large crowds, snakes, spiders, water

Xem lời giải >>
Bài 13 :

8 SPEAKING Work in pairs. Do you have urban legends in Viet Nam? Find a story and make notes for it. Share your story with another pair's.

(Làm việc theo cặp. Bạn có truyền thuyết đô thị ở Việt Nam không? Tìm một câu chuyện và ghi chú cho nó. Chia sẻ câu chuyện của bạn với một cặp khác.)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

6 SPEAKING Work in pairs. Using reporting verbs, tell each other about:

(Làm việc theo cặp. Dùng động từ tường thuật, kể cho nhau nghe về)

1 a useful thing that someone recommend that you do

2 something your parents warned you not to do as a child.

3 a time when a friend refused to do something.

4 something that you had to apologise for doing.

5 a time when someone accused you of something you didn't do.

6 something you did that you later denied doing

Xem lời giải >>
Bài 15 :

1 Look at the photos. How do you think these images were made?

(Nhìn vào những bức ảnh. Bạn nghĩ những hình ảnh này được tạo ra như thế nào?)

 

Xem lời giải >>
Bài 16 :

8 SPEAKING Work in pairs. Do you agree to the statement? Creating fake images is illegal.

(Làm việc theo cặp. Bạn có đồng ý với tuyên bố này không? Tạo hình ảnh giả là bất hợp pháp.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

1 SPEAKING Look at the pictures. Can you guess what their jobs are? Do you think they earn a lot of money?

(Nhìn vào những bức tranh. Bạn có đoán được công việc của họ là gì không? Bạn có nghĩ họ kiếm được nhiều tiền không?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

8 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1 Do people follow vloggers in your country?

2 Who are the most popular vloggers in your country? What makes them popular?

3 Why are the 'media lives' of some celebrities so short?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi.)

1 Have social media, and modern technology in general, created any new kinds of crime? If so, what are they?

2 Have they created any new ways to fight crime? If so, what are they?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Speaking Strategy

• Avoid speaking in short, single sentences.

• Try to develop your statements with extra information, details and examples.

• Use some phrases to introduce them.

Introducing examples and extra information

One example of that would be...

So, for instance,...

What I mean by that is...

The kind of thing I'm talking about is...

In other words,...

Or to put it another way,...

(Chiến lược nói

• Tránh nói những câu ngắn, đơn.

• Cố gắng phát triển các câu phát biểu của bạn với nhiều thông tin, chi tiết và ví dụ bổ sung.

• Dùng một số cụm từ để giới thiệu chúng.

Giới thiệu ví dụ và thông tin bổ sung

Một ví dụ về điều đó sẽ là...

Vì vậy, ví dụ,...

Ý tôi là...

Điều tôi đang nói đến là...

Nói cách khác,...

Hay nói cách khác,...)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

4 Read the Speaking Strategy. Then listen again. What example does the student give for each of the points (1-3) below? What phrase does he use to introduce it?

(Đọc Chiến lược nói. Sau đó hãy nghe lại. Học sinh đưa ra ví dụ nào cho mỗi điểm (1-3) dưới đây? Anh ấy dùng cụm từ nào để giới thiệu nó?)

 

Example

Phrase

1 Problems caused by social media

 

 

2 Sharing information to fight crimes

 

 

3 Criminals using social media unwisely

 

 

Xem lời giải >>
Bài 22 :

5 Work in pairs. Look at the task, news report and headline below. Choose two of the prompts each and make notes. Then work together to add details and examples to your notes.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào nhiệm vụ, bản tin và tiêu đề bên dưới. Chọn hai trong số các lời nhắc và ghi chú. Sau đó làm việc cùng nhau để thêm chi tiết và ví dụ vào ghi chú của bạn.)

Talk for about one minute about how mobile phones can lead to crime and/or be used to fight crime. Think about:

• victims of smartphone theft and/or mugging.

• phone-related fraud, scams, identity theft, etc.

• crimes and criminals captured on camera.

• using phones to report crime / call for help.

(Nói khoảng một phút về việc điện thoại di động có thể dẫn đến tội phạm và/hoặc được sử dụng để chống tội phạm như thế nào. Nghĩ về:

• nạn nhân của hành vi trộm cắp và/hoặc cướp điện thoại thông minh.

• gian lận, lừa đảo, trộm danh tính liên quan đến điện thoại, v.v.

• tội phạm và tội phạm bị bắt trên camera.

• sử dụng điện thoại để báo cáo tội phạm/kêu cứu.)

THE TERRIFYING NEW MOBILE PHONE SCAM THAT LEAVES YOU WITH A £300 BILL FOR CALLS YOU NEVER MADE

Caught on camera

A security firm has developed an app that will email victims of smartphone theft a photo of the person who has stolen their phone. The photo, known as a 'theftie', is taken when an incorrect passcode is entered, and is emailed to the phone's owner together with a map of the smartphone's location.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

6 SPEAKING Take turns to do the task in exercise 5. Use your notes to talk about your two prompts.

(Lần lượt làm bài tập 5. Sử dụng ghi chú của bạn để nói về hai gợi ý của bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

1 SPEAKING Is the number of people using social networks increasing? Which social network do you think attracts the most users?

(Số người sử dụng mạng xã hội ngày càng tăng không? Bạn nghĩ mạng xã hội nào thu hút nhiều người dùng nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

1 SPEAKING Work in pairs. Discuss the questions. What do the following famous people have in common? Match their names (1-3) with their famous ideas (a–c).

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi. Những người nổi tiếng sau đây có điểm gì chung? Nối tên của họ (1-3) với những ý tưởng nổi tiếng của họ (a–c).)

1 Rene Descartes

2 Johann Heinrich Lambert

3 Pierre De Fermat

a x" + y" =z"

b hyperbolic functions into trigonometry

c The saying "I think, therefore I am"

Xem lời giải >>
Bài 26 :

6 SPEAKING Work in pairs. Discuss the following question. Can you guess why Fermat never considered doing research his job?

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau đây. Bạn có thể đoán tại sao Fermat chưa bao giờ cân nhắc việc nghiên cứu công việc của mình không?)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Work in pairs. Discuss the following questions.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau đây.)

1 What are the advantages of blogs or vlogs over traditional diaries?

2 What makes a traditional diary still attractive to young people?

Xem lời giải >>
Bài 28 :

In pairs: Look at the pictures. Which of these media do you use to get news and entertainment? Which ones are most popular in your country?        

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn sử dụng phương tiện nào trong số những phương tiện này để nhận tin tức và giải trí? Những cái nào phổ biến nhất ở đất nước của bạn?)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

d. In pairs: Make a conversation about the types of media your family uses. What kinds do they use? How often do they use them? What do they use them for?

(Theo cặp: Trò chuyện về các loại phương tiện truyền thông mà gia đình bạn sử dụng. Họ sử dụng những loại nào? Họ có thường xuyên sử dụng chúng không? Họ sử dụng chúng để làm gì?)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

a. Listen, then take turns asking and answering about the different types of media you've been using recently and why you've been using them.

(Hãy lắng nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời về các loại phương tiện truyền thông khác nhau mà bạn đang sử dụng gần đây và lý do bạn sử dụng chúng.)

Do you watch television?

Yes. I do. I think watching TV is relaxing.

Have you been watching anything new recently?

Yes. I’ve been watching a show about global warming because I want to be an environmental scientist.

(Bạn có xem truyền hình không?

Có. Tôi có xem. Tôi nghĩ xem TV là thư giãn.

Gần đây bạn có xem gì mới không?

Có. Tôi đang xem một chương trình về hiện tượng nóng lên toàn cầu vì tôi muốn trở thành một nhà khoa học môi trường.)

watch television?

(xem TV)

• Yes — watching TV is relaxing

• watching recently?

• watching a show about global warming — want to be an environmental scientist

(• Có — xem TV rất thư giãn

• đang xem gần đây?

• xem một chương trình về hiện tượng nóng lên toàn cầu — muốn trở thành một nhà khoa học môi trường)

read online forums?

(đọc diễn đàn trực tuyến)

• Yes — reading online forums is interesting

• reading recently?

• reading comments on a forum about studying abroad — move to the UK to study

(• Có — đọc diễn đàn trực tuyến rất thú vị

• đọc gần đây?

• đọc bình luận trên diễn đàn về du học — chuyển đến Anh để học)

Use social media?

(sử dụng mạng xã hội)

• Yes — reading online forums is interesting

• reading recently?

• reading my friend's posts from her trip around the world — go traveling next year

(• Có — đọc diễn đàn trực tuyến rất thú vị

• đọc gần đây?

• đọc bài viết của bạn tôi về chuyến đi vòng quanh thế giới của cô ấy — đi du lịch vào năm tới)

listen to the radio?

(nghe đài phát thanh)

• No — listening to podcasts instead— like listening to podcasts that are relevant to my interests

(• Không — thay vào đó là nghe podcast— thích nghe podcast phù hợp với sở thích của tôi)

read any print media?

(đọc bất kì phương tiện in ấn nào)

• No — following the news online — can read up-to-the-minute stories

(• Không — theo dõi tin tức trực tuyến — có thể đọc những câu chuyện được cập nhật từng phút)

listen to podcasts?

(nghe podcast)

• No — watching lots of TV — like looking for shows that are relevant to my interests

(• Không — xem nhiều TV — thích tìm kiếm các chương trình phù hợp với sở thích của tôi)

Xem lời giải >>