Đề bài

a. When one word ends consonant and the next word starts with a vowel sound, we often link the sounds.

(Khi một từ kết thúc bằng một phụ âm và từ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm, chúng ta thường liên kết các âm đó lại với nhau.)
 '... which I ...' sounds like  /wɪtʃaɪ/

('... mà tôi ...' nghe giống như /wɪtʃaɪ/)
'... which is ...' sounds like / wɪtʃɪz/

('... đó là ...' nghe như / wɪtʃɪz/)

Lời giải chi tiết :

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. When a word ends with a consonant, and the next word starts with a vowel, we often move the final consonant to the next sound.

‘... good at…’ often sounds like /ɡʊdət/

(Khi một từ kết thúc bằng một phụ âm và từ tiếp theo bắt đầu bằng một nguyên âm, chúng ta thường chuyển phụ âm cuối sang âm tiếp theo.

‘...good at…’ thường nghe như /ɡʊdət/)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters.

(Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)

I think I should choose a job from this list.

(Tôi nghĩ tôi nên chọn một công việc từ danh sách này.)

I don't think I would find it very interesting.

(Tôi không nghĩ tôi sẽ thấy nó thú vị lắm.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in Task a.

(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở bài tập a.)

I'm good at problem-solving.

(Tôi giỏi giải quyết vấn đề.)

I'd love to work on computers.

(Tôi rất thích làm việc trên máy tính.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

d. Practice reading the sentences with the sound changes noted in Task a to a partner.

(Luyện đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được ghi chú trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a. When a word ends with /p/, /b/, /t/, /d/, /k/ or /g/, and the next word starts with the same sound, we often need to pause between the two sounds.

‘... right tie ...' cannot be pronounced /raitai/ as it would mean 'right eye'.

(Khi một từ kết thúc bằng /p/, /b/, /t/, /d/, /k/ hoặc /g/ và từ tiếp theo bắt đầu bằng âm tương tự, chúng ta thường cần tạm dừng giữa hai âm.

‘... cà vạt bên phải ...' không thể được phát âm là /raitai/ vì nó có nghĩa là 'mắt phải'.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters.

(Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)

The university counselor can help people deal with personal problems.

(Cố vấn đại học có thể giúp mọi người giải quyết các vấn đề cá nhân.)

We didn't have a chance to get together.

(Chúng tôi không có cơ hội đến với nhau.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in Task a.

(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở bài tập a.)

We think kids should help out around schools and universities.

(Chúng tôi nghĩ rằng trẻ em nên giúp đỡ xung quanh các trường học và trường đại học.)

Counselors help people figure out their futures.

(Các nhà tư vấn giúp mọi người tìm ra tương lai của họ.)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

d. Practice reading the sentences with the sound changes noted in Task a to a partner.

(Luyện đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được ghi chú trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.) 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. When a word in the middle of a sentence ends with /d/, we often omit the /d/sound.

(Khi một từ ở giữa câu kết thúc bằng /d/, chúng ta thường lược bỏ âm /d/.)

'He told me to ..." sounds like /hitoulmitu/.

(He told me to ..." nghe giống như /hitoulmitu/.)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters.

(Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)

You should take a design class.

(Bạn nên tham gia một lớp học thiết kế.)

She offered me a job as their instructor.

(Cô ấy đề nghị cho tôi một công việc là người hướng dẫn của họ.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in Task a.

(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở bài tập a.)

He told them to come early.

(Anh ấy bảo họ đến sớm.)

She should buy a new notebook.

(Cô ấy nên mua một cuốn sổ mới.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

d. Practice reading the sentences with the sound changes noted in Task a to a partner.

(Luyện đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được ghi chú trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

a. When we use articles a, an and the, we often use the weak from / ə/, / ən / and / ðə /

(Khi sử dụng mạo từ a, an và the, chúng ta thường sử dụng các thể yếu từ / ə/, / ən / và / ðə /)

I want a drink. / aɪ wɑːnt ə drɪŋk /

(Tôi muốn uống nước)

I need an umbrella. / aɪ niːd ən ʌmˈbrel.ə/ 

(Tôi cần một chiếc ô)

 I can see the moon. / aɪ kən siː ðə muːn/      

(Tôi thể thấy mặt trăng)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters.

(Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)

I went on a street food tour.

(Tôi đã đi tour ẩm thực đường phố.)

We saw an interesting performance.

(Chúng tôi đã thấy một màn trình diễn thú vị.)

We didn't like the food we had last night.

(Chúng tôi không thích đồ ăn chúng tôi ăn tối qua.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

c. Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in Task a.

(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở bài tập a.)

Hanoi is the capital of Vietnam.

(Hà Nội là thủ đô của Việt Nam.)
New York is a great city.

(New York là một thành phố tuyệt vời.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

d. Practice reading the sentences with the sound changes noted in Task a to a partner.

(Luyện đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được ghi chú trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. Listen. Notice the sound changes of the underlined letters.

(Nghe. Chú ý sự thay đổi âm thanh của các chữ cái được gạch chân.)
 Japanese people usually bow instead of shaking hands, which is a bit different from  Vietnam.

(Người Nhật thường cúi đầu thay vì bắt tay, điều này hơi khác so với Việt Nam.)

They keep slippers for guests, too, which I think is very kind.

(Họ còn giữ dép cho khách nữa, tôi thấy điều đó rất tử tế.)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

c.     Listen and cross out the sentence that doesn't follow the note in Task a.

(Nghe và gạch bỏ câu không theo ghi chú ở bài tập a.)

He bought some French cheese, which I really like.

(Anh ấy mua một ít pho mát Pháp mà tôi rất thích.)

We're traveling in the summer, which is the best time to go.

(Chúng tôi đang đi du lịch vào mùa hè, đó là thời điểm tốt nhất để đi.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

d.     Practice reading the sentences with the sound changes noted in Task a to a partner.

(Luyện đọc các câu có sự thay đổi âm thanh được ghi chú trong Bài tập a cho bạn cùng lớp.)

Xem lời giải >>