Đề bài

a. In groups of 2-4: Choose a place in your country and talk about things tourists should know. Talk about:

(Theo nhóm 2-4: Chọn một địa điểm ở đất nước của bạn và nói về những điều du khách nên biết. Nói về)

• What tourists should know before visiting

(Những điều du khách nên biết trước khi tham quan)

• What they should or shouldn't do during their time there

(Họ nên làm gì và không nên làm gì trong thời gian ở đó)

• Places to visit and things to do

(Địa điểm tham quan và việc cần làm)

Lời giải chi tiết :

A: What should tourists know before visiting Vietnam?

B: First, depending on your nationality, you may need to obtain a visa before entering Vietnam. Make sure to check the visa requirements well in advance and apply accordingly. Second, Vietnam experiences a diverse climate across different regions. Research the weather conditions of the specific areas you plan to visit and pack accordingly. Be prepared for high humidity, especially during the rainy season. Third, Vietnam has a rich cultural heritage, and it's important to respect local customs and traditions. Dress modestly when visiting temples or religious sites, and remove your shoes before entering someone's home. Next, the official currency of Vietnam is the Vietnamese Dong (VND). While major cities and tourist areas may accept credit cards, it's advisable to carry cash, especially when visiting rural areas or local markets. Last, bargaining is common in Vietnamese markets and street stalls. Practice your negotiation skills and be prepared to haggle for goods and services.

A: What should or shouldn't they do during their time there?

B: You know, Vietnam is renowned for its delicious cuisine, so be sure to try traditional dishes like pho, banh mi, and spring rolls. Don't be afraid to explore street food stalls for an authentic culinary experience. Moreover, take the time to interact with locals and learn about their way of life. Vietnamese people are known for their warmth and hospitality, so don't hesitate to strike up a conversation and immerse yourself in the local culture. Besides, help preserve Vietnam's natural environment by minimizing your ecological footprint. Dispose of waste responsibly, avoid single-use plastics, and support eco-friendly tourism initiatives.

A: Can you introduce some places to visit and things to do?

B: Vietnam is a beautiful and diverse country with a rich cultural heritage, stunning natural landscapes, and vibrant cities. The first place you should visit is Ha Long Bay. You can explore the breathtaking scenery of Halong Bay, known for its emerald waters, towering limestone islands, and picturesque caves by taking a boat cruise to admire the stunning karst formations and enjoy activities like kayaking and swimming. The second place is Hoi An. You should wander through the ancient town of Hoi An, a UNESCO World Heritage site famous for its well-preserved architecture, lantern-lit streets, and colorful riverside markets. Don't miss the chance to sample local delicacies at Hoi An's renowned food stalls and restaurants.

(A: Du khách nên biết điều gì trước khi đến thăm Việt Nam?

B: Đầu tiên, tùy thuộc vào quốc tịch của bạn, bạn có thể cần phải xin thị thực trước khi vào Việt Nam. Hãy chắc chắn kiểm tra kỹ các yêu cầu thị thực trước và áp dụng cho phù hợp. Thứ hai, Việt Nam có khí hậu đa dạng ở nhiều vùng khác nhau. Nghiên cứu điều kiện thời tiết của các khu vực cụ thể mà bạn dự định ghé thăm và chuẩn bị hành lý phù hợp. Hãy chuẩn bị cho độ ẩm cao, đặc biệt là trong mùa mưa. Thứ ba, Việt Nam có di sản văn hóa phong phú và điều quan trọng là phải tôn trọng phong tục, truyền thống địa phương. Ăn mặc lịch sự khi đến thăm các đền chùa hoặc địa điểm tôn giáo và cởi giày trước khi vào nhà ai đó. Tiếp theo, đồng tiền chính thức của Việt Nam là Đồng Việt Nam (đồng). Mặc dù các thành phố lớn và khu du lịch có thể chấp nhận thẻ tín dụng nhưng bạn nên mang theo tiền mặt, đặc biệt khi đến thăm các vùng nông thôn hoặc chợ địa phương. Cuối cùng, việc mặc cả là điều phổ biến ở các chợ và quán ven đường ở Việt Nam. Hãy rèn luyện kỹ năng đàm phán của bạn và sẵn sàng mặc cả hàng hóa và dịch vụ.

A: Họ nên làm gì hoặc không nên làm gì trong thời gian ở đó?

B: Bạn biết đấy, Việt Nam nổi tiếng với ẩm thực ngon, vì vậy hãy nhớ thử các món ăn truyền thống như phở, bánh mì và chả giò. Đừng ngại khám phá các quán ăn đường phố để có trải nghiệm ẩm thực đích thực. Hơn nữa, hãy dành thời gian để tương tác với người dân địa phương và tìm hiểu về lối sống của họ. Người Việt Nam nổi tiếng với sự nồng hậu và hiếu khách, vì vậy đừng ngần ngại bắt chuyện và hòa mình vào văn hóa địa phương. Ngoài ra, hãy giúp bảo tồn môi trường tự nhiên của Việt Nam bằng cách giảm thiểu dấu chân sinh thái của bạn. Xử lý rác thải một cách có trách nhiệm, tránh sử dụng đồ nhựa dùng một lần và ủng hộ các sáng kiến du lịch thân thiện với môi trường.

A: Bạn có thể giới thiệu một số địa điểm tham quan và những việc cần làm không?

B: Việt Nam là một đất nước xinh đẹp và đa dạng với di sản văn hóa phong phú, cảnh quan thiên nhiên tuyệt đẹp và các thành phố sôi động. Nơi đầu tiên bạn nên ghé thăm đó chính là Vịnh Hạ Long. Bạn có thể khám phá khung cảnh ngoạn mục của Vịnh Hạ Long, nổi tiếng với làn nước ngọc lục bảo, những hòn đảo đá vôi cao chót vót và những hang động đẹp như tranh vẽ bằng cách đi thuyền để chiêm ngưỡng các thành tạo núi đá vôi tuyệt đẹp và tận hưởng các hoạt động như chèo thuyền kayak và bơi lội. Vị trí thứ hai là Hội An. Bạn nên lang thang qua phố cổ Hội An, Di sản Thế giới được UNESCO công nhận, nổi tiếng với kiến trúc được bảo tồn tốt, những con phố được thắp sáng bằng đèn lồng và những khu chợ ven sông đầy màu sắc. Đừng bỏ lỡ cơ hội nếm thử các món ngon địa phương tại các quán ăn và nhà hàng nổi tiếng của Hội An.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

1 SPEAKING Tell your partner about a memorable holiday you went on. Talk about:

(Kể cho bạn của bạn về một kỳ nghỉ đáng nhớ mà bạn đã trải qua. Nói về)

• where you went.

• how you got there.

• where you stayed.

• what you did.

• who you went with.

• what the weather was like.

(• nơi bạn đã đi.

• làm thế nào bạn có ở đó.

• bạn ở đâu.

• bạn đã làm gì.

• bạn đi với ai.

• thời tiết lúc đó như thế nào.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

6 SPEAKING Work in pairs. Answer the questions in the holiday finder and find the best holiday for you. Do you agree with the choice?

(Làm việc theo cặp. Trả lời các câu hỏi trong công cụ tìm kỳ nghỉ và tìm kỳ nghỉ tốt nhất cho bạn. Bạn có đồng ý với sự lựa chọn không?)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

10 SPEAKING Work in pairs. Which of the holidays in exercise 2 would you most like to go on? Why?

(Làm việc theo cặp. Bạn muốn đi kỳ nghỉ nào nhất trong bài tập 2? Tại sao?)

I'd like to go on a city break because it costs less.

(Tôi muốn đi ngắm quanh ở thành phố vì chi phí thấp hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trip of a lifetime

I can identify the context of a conversation.

ANTARCTICA – trip of a lifetime

Cruise past towering crystal icebergs. Watch a midnight sunset. Encounter pods of whales and colonies of seals and penguins. Tread where few have ever walked!

As the world's driest, coldest and windiest place, it is no wonder that it is our only uninhabited continent. Although it holds 90% of the Earth's frozen water, Antarctica is actually a desert, and conditions are harsh. But it is spectacularly beautiful. With cruise packages to suit all budgets - an eleven-day trip starts from £3,700 - you'd be surprised how easy it can be to visit - and how hard it will be to forget!

Tạm dịch

ANTARCTICA – chuyến đi của cuộc đời

Đi qua những tảng băng trôi pha lê cao chót vót. Ngắm hoàng hôn lúc nửa đêm. Gặp gỡ những đàn cá voi và đàn hải cẩu và chim cánh cụt. Hãy bước đi ở những nơi ít ai từng bước tới!

Là nơi khô nhất, lạnh nhất và nhiều gió nhất thế giới, không có gì ngạc nhiên khi đây là lục địa duy nhất không có người ở. Mặc dù chứa tới 90% lượng nước đóng băng trên Trái đất nhưng Nam Cực thực sự là một sa mạc và điều kiện rất khắc nghiệt. Nhưng nó đẹp một cách ngoạn mục. Với các gói du lịch phù hợp với mọi ngân sách - một chuyến đi kéo dài 11 ngày bắt đầu từ £3.700 - bạn sẽ ngạc nhiên vì việc tham quan thật dễ dàng - và thật khó để quên!

 

1 SPEAKING Work in pairs. Look at the advert. Would you like to go there? Discuss the advantages and disadvantages of such a holiday.

(Làm việc theo cặp. Nhìn vào quảng cáo. Bạn muốn đến đó không? Thảo luận về những lợi thế và bất lợi của một kỳ nghỉ như vậy.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

6 SPEAKING Work in pairs. Tell each other about:

1 something you have / haven't done lately.

2 two things you do weekly.

3 a film which deeply affected you.

(Làm việc theo cặp. Hãy kể cho nhau nghe về:

1 việc gì đó bạn đã/chưa làm gần đây.

2 việc bạn làm hàng tuần.

3 một bộ phim ảnh hưởng sâu sắc đến bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1 SPEAKING Look at the photos. Which do you think is the best method of travelling?

(Nhìn vào những bức ảnh. Bạn nghĩ phương pháp nào tốt nhất để đi du lịch?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

8 Work in pairs. Decide who is for and who is against this statement: 'More tourism would be bad for the planet.' Prepare arguments in favour of and against the statement. Use the ideas below to help you.

(Làm việc theo cặp. Hãy quyết định xem ai ủng hộ và ai phản đối tuyên bố này: 'Du lịch nhiều hơn sẽ có hại cho hành tinh này.' Chuẩn bị các lập luận ủng hộ và phản đối tuyên bố. Sử dụng những ý tưởng dưới đây để giúp bạn.)

build hotels

create pollution / more traffic

damage the environment

keep traditions alive

learn about other cultures

more air travel

prices go up

promote international understanding

protect wildlife

provide money for poorer countries

provide jobs

provide new facilities for local people

threaten our culture

Xem lời giải >>
Bài 8 :

9 SPEAKING Work in pairs. Discuss the statement in exercise 8. Use the phrases below to show that you agree or disagree.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận phát biểu trong bài tập 8. Sử dụng các cụm từ dưới đây để thể hiện rằng bạn đồng ý hoặc không đồng ý.)

That's exactly how I feel.

I couldn't agree more. In fact, ...

I see your point, but...

That may be true to some extent. However,...

I don't really agree that...

I'm afraid I disagree. I think...

Xem lời giải >>
Bài 9 :

A. Luxury COACH TOUR!

 

Spend three weeks seeing the European sights! Travel in style and comfort with us and visit twelve different countries and their capital cities. All inclusive!

Only £500 for students!

B. Travel Europe Train Ticket!

 

Buy a ticket and get free train travel around Europe! Go where you want, when you want for a month. If you book sleeper trains, you pay extra, but save on your accommodation!

Only £199 for students!

C. 5-STAR HA LONG CRUISE!

 

Come on a voyage of discovery around the UNESCO World Heritage Site, Ha Long Bay! Experience one of the must-see landmarks in northern Viet Nam. Soak up the sun too!

Special discount for under 25s. Only £245!

Tạm dịch

A. DU LỊCH XE HƠI sang trọng!

Hãy dành ba tuần để ngắm cảnh châu Âu! Du lịch thật phong cách và thoải mái cùng chúng tôi và ghé thăm 12 quốc gia khác nhau cũng như thủ đô của các quốc gia đó. Bao gồm tất cả!

Chỉ £500 cho sinh viên!

B. Vé tàu du lịch Châu Âu!

Mua vé và nhận chuyến tàu miễn phí vòng quanh châu Âu! Đi đến nơi bạn muốn, khi bạn muốn trong một tháng. Nếu bạn đặt tàu giường nằm, bạn sẽ phải trả thêm tiền nhưng tiết kiệm được chỗ ở!

Chỉ £199 cho sinh viên!

C. DU LỊCH 5 SAO HẠ LONG!

Hãy tham gia hành trình khám phá xung quanh Di sản Thế giới được UNESCO công nhận, Vịnh Hạ Long! Trải nghiệm một trong những địa danh không thể bỏ qua ở miền Bắc Việt Nam. Cũng được tắm nắng nữa!

Giảm giá đặc biệt cho người dưới 25 tuổi. Chỉ £245!

 

1 SPEAKING Work in pairs. Ask two questions each. Make a note of your partner's replies and report back to the class.

(Làm việc theo cặp. Hỏi mỗi người hai câu hỏi. Ghi lại câu trả lời của đối tác và báo cáo lại cho lớp.)

Student A

1 When did you last go on a long journey? What was it like?

2 Do you prefer to travel alone or in a group? Why?

Student B

1 Which country would you like to visit and why?

2 Do you prefer adventure holidays or holidays where you just relax? Why?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2 SPEAKING Which of the methods of transport in the photos have you tried? Which do you prefer and why? Tell your partner.

(Bạn đã thử phương thức di chuyển nào trong ảnh? Mà bạn thích và tại sao? Nói với đối tác của bạn.)

You are planning a holiday in your gap year. Say which of these trips is most appealing to you and why. Say why you are rejecting the other options.

(Bạn đang lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ trong năm nghỉ của mình. Hãy cho biết chuyến đi nào trong số những chuyến đi này hấp dẫn bạn nhất và tại sao. Nói lý do tại sao bạn từ chối các lựa chọn khác.)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

3 Read the task and the Speaking Strategy below. Make notes under the headings below for each method of transport.

(Đọc bài tập và Chiến lược nói bên dưới. Ghi chú theo các tiêu đề bên dưới cho từng phương thức vận chuyển.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Speaking Strategy

When explaining your choice, try to give a number of different reasons. When rejecting the other options, try again to give more than one reason. Do not simply give the opposite reasons.

(Chiến lược nói

Khi giải thích sự lựa chọn của bạn, hãy cố gắng đưa ra một số lý do khác nhau. Khi từ chối các lựa chọn khác, hãy thử đưa ra nhiều hơn một lý do. Đừng chỉ đơn giản đưa ra những lý do ngược lại.)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

5 How well does the student follow the Speaking Strategy? Does he give enough reasons for each of his opinions? Are any of them similar to your ideas in exercise 3?

(Học sinh thực hiện Chiến lược Nói tốt đến mức nào? Liệu anh ta có đưa ra đủ lý do cho mỗi ý kiến của mình không? Có ý tưởng nào giống với ý tưởng của bạn trong bài tập 3 không?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

8 SPEAKING Work in pairs. Do the task in exercise 2 using the phrases in exercise 6.

(Làm việc theo cặp. Làm bài tập 2 bằng cách sử dụng các cụm từ ở bài tập 6.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

1 SPEAKING Why do people stay in youth hostels? What are the advantages and disadvantages?

(Tại sao mọi người ở trong ký túc xá thanh niên? Những ưu điểm và nhược điểm là gì?)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

2 SPEAKING Read the task. What things do you think might have gone wrong? Discuss and make a list of possible problems.

(Đọc nhiệm vụ. Bạn nghĩ điều gì có thể đã xảy ra? Thảo luận và lập danh sách các vấn đề có thể xảy ra.)

On a recent holiday, you and a group of friends stayed in a youth hostel. You were very dissatisfied with the experience. Write a letter to the owner saying why you are unhappy and suggest ways in which he/she could improve the hostel.

(Vào một kỳ nghỉ gần đây, bạn cùng nhóm bạn nghỉ tại một nhà nghỉ dành cho thanh niên. Bạn rất không hài lòng với trải nghiệm này. Viết một lá thư cho chủ nhà nói lý do tại sao bạn không hài lòng và đề xuất những cách để họ có thể cải thiện nhà trọ.)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Look at the two photos below that show different places to stay. Compare the photos using the points:

• Location

• Facilities

• Cost

• Activities

(Nhìn vào hai bức ảnh dưới đây cho thấy những nơi lưu trú khác nhau. So sánh các bức ảnh bằng cách sử dụng các điểm:

• Vị trí

• Cơ sở

• Giá tiền

• Các hoạt động)


Xem lời giải >>
Bài 18 :

1 SPEAKING Look at the two photos. What do you know about the Aborigine and Maori cultures?

(Nhìn vào hai bức ảnh. Bạn biết gì về văn hóa Aborigine và Maori?)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

8 SPEAKING Work in pairs. Discuss what you think about the customs of 'walkabout' and 'Ta moko'.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận suy nghĩ của bạn về phong tục 'walkabout' và 'Ta moko'.)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

9 PROJECT Work in groups. Find out facts about the main ethnic groups in northern Viet Nam, Tay and Nung. Then present them to the whole class.

(Làm việc nhóm. Tìm hiểu sự thật về các dân tộc chính ở miền Bắc Việt Nam, Tày và Nùng. Sau đó trình bày trước cả lớp.)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

In pairs: Look at the pictures. What problems might these people have when visiting a new country? How can people stay safe when they visit a new country?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Những người này có thể gặp vấn đề gì khi đến thăm một đất nước mới? Làm thế nào mọi người có thể giữ an toàn khi đến thăm một đất nước mới?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

d. In pairs: Which tip do you think is the most useful? Why?

(Theo cặp: Bạn nghĩ mẹo nào hữu ích nhất? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 23 :

e. In pairs: Talk about travel safety on vacation using the prompts below.

(Theo cặp: Thảo luận về an toàn khi đi du lịch trong kỳ nghỉ bằng cách sử dụng các gợi ý bên dưới.)

Before leaving home……

(Trước khi rời khỏi nhà……)

When traveling ...

(Khi đi du lịch...)

After arriving for your vacation…….

(Sau khi đến kỳ nghỉ của bạn…….)

While going sightseeing…..

(Khi đi tham quan…..)

- Before leaving home, do some research on the place you're visiting.

(Trước khi rời khỏi nhà, hãy tìm hiểu kỹ về nơi bạn sẽ đến.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

a. Listen, then take turns asking and answering about how to stay safe when traveling using the prompts.

(Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời về cách giữ an toàn khi di chuyển bằng các gợi ý.)

- How can we stay safe when traveling to new places?

(Làm thế nào chúng ta có thể giữ an toàn khi đi du lịch đến những địa điểm mới?)

Hmm ... When going sightseeing, leave your valuables in the hotel safe.

(Hmm ... Khi đi tham quan, hãy để đồ đạc có giá trị của bạn trong két an toàn của khách sạn.)

- Good idea! And check online reviews before booking your hotel.

(Ý tưởng tốt! Và kiểm tra đánh giá trực tuyến trước khi đặt phòng khách sạn của bạn.)

- going sightseeing/ leave your

valuables in the hotel safe

- check online reviews/booking

your hotel

- going out in the sun/apply

sunscreen 30 minutes before

- don't go swimming/eating

a big meal

- get local currency/arriving at

the airport

- traveling/carry a small amount

of cash

- visiting a new country/pick up the local language

- be discreet/traveling to

foreign countries

- paying for your hotel/use a

credit card

- cancel your credit cards/

losing them

- going to tourist spots/watch

your things

- don't wear jewelry/visiting

tourist spots

Xem lời giải >>
Bài 25 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

a. You are a travel logger making a travel advice video for visitors to Vietnam. In pairs: Prepare advice on what travelers should do before, during, and after their trip to Vietnam.

(Bạn là một người ghi nhật ký du lịch đang thực hiện một video tư vấn du lịch cho du khách đến Việt Nam. Theo cặp: Chuẩn bị lời khuyên về những việc du khách nên làm trước, trong và sau chuyến đi đến Việt Nam.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

b. Join another pair. Tell them about your ideas for your vlog.

(Tham gia một cặp khác. Hãy cho họ biết ý tưởng của bạn cho vlog.)

When visiting Vietnam, you should explore the north, central, and south to see all the beauty Vietnam has.

(Khi đến thăm Việt Nam, bạn nên khám phá ba miền Bắc, Trung, Nam để thấy hết vẻ đẹp Việt Nam.)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

In pairs: Look at the pictures. Where do you think the man is? Why is he visiting there?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn nghĩ người đàn ông đó ở đâu? Tại sao anh ấy lại đến đó?)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

f. In pairs: What problems have you had on vacation? How did you solve them?

(Theo cặp: Bạn gặp vấn đề gì trong kỳ nghỉ? Bạn đã giải quyết chúng như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 30 :

a. Listen, then take turns asking and answering using the prompts and indirect questions. Remember to describe the things and places that you don't know the word for.

(Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời bằng các gợi ý và câu hỏi gián tiếp. Hãy nhớ mô tả những sự vật và địa điểm mà bạn không biết dùng từ để chỉ.)

- Could you tell me how to use the thing to open the door?

(Bạn có thể chỉ cho tôi cách dùng thứ đó để mở cửa được không?)

Sure. Just swipe your card slowly.

(Chắc chắn. Chỉ cần quẹt thẻ từ từ.)

- Thank you. Could you tell me if I can get a second card?

(Cảm ơn. Bạn có thể cho tôi biết liệu tôi có thể nhận được thẻ thứ hai không?)

Yes, but a second card costs extra.

(Có, nhưng thẻ thứ hai sẽ tốn thêm phí.)

A: how/use (...)?

B: Just swipe your card slowly.

A: could/if I can get a second card?

B: Yes, but a second card costs extra.

A: how/operate (..)?

B: The instructions are in the desk.

A: do/if it goes below 18°C?

B: Sorry. That's the lowest.

 

A: where/get some (..)?

B: You can go to our café.

A: do/if they are complimentary?

B: Your first drink is free.

 

A: what/Wi-Fi (...) is?

B: It's ABCDWXYZ.

A: could/if all lowercase?

B: It's all uppercase.

A: if/you have (..)?

B: We do dry cleaning daily.

A: do/where the form is?

B: It's in the closet.

A: if/there's (...) in the room?

B: Irons cost extra.

A: do/how much/an iron costs?

B: It's $5.00 per day.

 

Xem lời giải >>