Cách đọc tên nào sau đây sai?
-
A.
CO2: cacbon (II) oxit
-
B.
CuO: đồng (II) oxit
-
C.
FeO: sắt (II) oxit
-
D.
CaO: canxi oxit
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
Tên oxit axit = Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + oxit
CO2 là oxit axit => cacbon đioxit
CuO, FeO, CaO là oxit bazơ
Tên oxit bazơ = Tên kim loại (kèm theo hoá trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + oxit
CuO : đồng (II) oxit
FeO: sắt (II) oxit
CaO: canxi oxit
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại oxit?
Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
ZnO thuộc loại oxit gì?
Tiền tố của chỉ số nguyên tử phi kim bằng 3 có tên là
Axit tương ứng của oxit axit SO2 là
Bazơ tương ứng với oxit bazơ CuO là
Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?
Oxit nào sau đây là oxit axit?
Oxit bắt buộc phải có nguyên tố nào?
Cho các công thức oxit sau: CaO, CuO, NaO, CO2, CO3. Công thức oxit viết sai là
Chỉ ra các oxit bazơ: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, P2O3
Chỉ ra oxit axit: : P2O5, CaO, CuO, BaO, SO2, CO2
Tên gọi của P2O5 là
Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Xác định R và cho biết oxit trên thuộc loại oxit axit hay oxit bazơ.
Một hợp chất oxit chứa 50% về khối lượng của S. Xác định CTHH của oxit.
Công thức hóa học của một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Xác định CTHH của oxit.
Đốt cháy 13,64 gam photpho trong khí oxi thu được 31,24 gam hợp chất. Tên gọi của hợp chất thu được là