Đề bài

Nguyên tố nhóm IIA và một số hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng trong thực tiễn (Hình 18.1).

a) Nêu một số ứng dụng của đơn chất và hợp chất của nguyên tố nhóm IIA mà em biết.

b) Kim loại nhóm IIA có những tính chất vật lí và tính chất hóa học nào?

Phương pháp giải

Dựa vào hình 18.1

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Ứng dụng đơn chất: Mg, Ca là các nguyên tố vi lượng trong cơ thể con người. Ba là chất cản quang trong y tế.

Ứng dụng của hợp chất: CaCO3 dùng để sản xuất xi măng.

b) Kim loại nhóm IIA có tính chất vật lí: khối lượng riêng nhỏ, độ nóng chảy cao hơn nhóm IA. Tính chất hóa học: thể hiện tính khử

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Một số thông số vật lí của kim loại nhóm IIA được trình bày trong Bảng 25.2.

Thực hiện các yêu cầu sau:

1. So sánh nhiệt độ nóng chảy của kim loại nhóm IIA với kim loại nhóm IA trong cùng chu kì.

2. Trong nhóm IIA, kim loại nào là kim loại nhẹ?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Độ tan (g/100 g nước) của các muối sulfate, carbonate và nitrate của kim loại nhóm IIA ở 20 °C(1) cho trong bảng sau:

 

Thực hiện yêu cầu sau:

Nhận xét về khả năng hoà tan (dễ tan/ít tan/không tan) của các muối của kim loại nhóm IIA.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Thí nghiệm: So sánh độ tan giữa calcium sulfate và barium sulfate

- Chuẩn bị:

+ Hoá chất: các dung dịch CaCl2 1 M, BaCl2 1 M, CuSO4 1M.

+ Dụng cụ: ống nghiệm, giá ống nghiệm.

- Tiến hành:

+ Đặt 2 ống nghiệm vào giá. Thêm khoảng 2 mL dung dịch CaCl2 vào ống nghiệm (1), 2 mL dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm (2).

+ Nhỏ từ từ từng giọt dung dịch CuSO4 vào mỗi ống nghiệm cho đến khi xuất hiện kết tủa.

- Quan sát hiện tượng xảy ra và thực hiện yêu cầu sau:

So sánh thời điểm xuất hiện kết tủa ở hai ống nghiệm và giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đề xuất cách phân biệt ba dung dịch bão hoà: CaCl2, SrCl2, BaCl2.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Tìm hiểu và trình bày vai trò của calcium trong cơ thể con người mà em biết.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Tìm hiểu và cho biết ngoài tham gia tạo hợp kim, các kim loại nhóm IIA còn có những ứng dụng nào khác.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Magnesium là kim loại cơ bản trong hợp kim dùng để chế tạo khung và cánh của các thiết bị bay (Hình 18.3). Theo em, ứng dụng trên dựa vào tính chất vật lí nào của hợp kim magnesium?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tìm hiều các triệu chứng của các bệnh về răng và xương có liên quan đến sự thiếu hụt calcium trong cơ thể. Đề xuất một số biện pháp để phòng tránh, hạn chế một số bệnh trên.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Vì sao kim loại nhóm IA có khối lượng riêng nhỏ và độ cứng thấp?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Dựa vào Bảng 18.2, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng của kim loại nhóm IIA. Giải thích.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Dựa vào Bảng 18.3, nhận xét sự biến đổi độ tan từ Be(OH)2 đến Ba(OH)2.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hãy tìm hiểu những thực phẩm có thể giúp bổ sung calcium cho cơ thể?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Nhận xét nào sau đây không đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Những phát biểu nào sau đây là đúng?

(a)   Số oxi hóa của các nguyên tố kim loại nhóm IIA trong hợp chất là … hoặc +2.

(b)   Beryllium là kim loại nhẹ nhất trong các kim loại nhóm IIA.

(c)   Magnesium là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong nhóm IIA.

(d)   Các ki loại nhóm IIA đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

(e)   Các kim loại nhóm IIA đều dẫn điện.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nguyên tố calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở

A. xương.                               B. răng.                              C. cơ.                                 D. móng.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất, kim loại có độ cứng cao nhất là

A. Ti                                       B. Fe                                  C. Cr                                  D. Cu

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho bảng giá trị sau:

Số kim loại khó nóng chảy hơn Be (biết nhiệt dộ nóng chảy của Be là 12870C) là bao nhiêu?

Xem lời giải >>