Amin X có phân tử khối nhỏ hơn 80. Trong phân tử X nitơ chiếm 19,18% về khối lượng. Cho X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z. Phát biểu nào sau đây đúng ?
-
A.
Tách nước Y chỉ thu được một anken duy nhất.
-
B.
Trong phân tử X có một liên kết .
-
C.
Tên thay thế của Y là propan-2-ol.
-
D.
Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.
+) Đặt CTPT của amin X là CxHyNt , theo giả thiết ta có :
$\frac{{14t}}{{12x + y}} = \frac{{19,18}}{{100 - 19,18}}$
+) Sơ đồ phản ứng :
CH3CH2CH(NH2)CH3 $\xrightarrow{KN{{O}_{2}}+\,HCl}$ CH3CH2CH(OH)CH3 $\xrightarrow{\text{ }\!\![\!\!\text{ }O],\,\,{{t}^{o}}}$ CH3CH2COCH3
Đặt CTPT của amin X là CxHyNt , theo giả thiết ta có :
$\frac{{14t}}{{12x + y}} = \frac{{19,18}}{{100 - 19,18}} \Rightarrow 12x + y = 59t \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 4\\y = 11\\t = 1\end{array} \right.$
Vậy CTPT của amin X là C4H11N. Theo giả thiết X tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm KNO2 và HCl thu được ancol Y. Oxi hóa không hoàn toàn Y thu được xeton Z suy ra X là CH3CH2CH(NH2)CH3.
Sơ đồ phản ứng :
CH3CH2CH(NH2)CH3 $\xrightarrow{KN{{O}_{2}}+\,HCl}$ CH3CH2CH(OH)CH3 $\xrightarrow{\text{ }\!\![\!\!\text{ }O],\,\,{{t}^{o}}}$ CH3CH2COCH3
Phát biểu đúng là Phân tử X có mạch cacbon không phân nhánh.
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Chất nào sau đây khi phản ứng với dung dịch hỗn hợp HCl và HNO2 ở 0-5oC tạo ra muối điazoni ?
Hợp chất hữu cơ X đơn chức tác dụng với HNO2 trong HCl ở nhiệt độ thường thì thu được hợp chất hữu cơ Y. Y tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH. Vậy X có thể là
Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N tác dụng với dung dịch HNO2 (to thường) tạo ra ancol là
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C5H13N. Khi cho X tác dụng với HNO2 thu được chất Y có công thức là C5H12O. Oxi hóa Y thu được chất hữu cơ Y1 có CTPT là C5H10O. Y1 không có phản ứng tráng bạc. Mặt khác đề hiđrat hóa Y thu được 2 anken là đồng phân hình học của nhau. Vậy tên gọi của X là
Giải pháp thực tế nào sau đây không hợp lí ?
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng ?
Dung dịch metylamin không tác dụng với chất nào sau đây?
Cho anilin tác dụng với các chất sau: dd Br2, H2, dd HCl, dd NaOH, HNO2. Số phản ứng xảy ra là :
Để phân biệt anilin và etylamin đựng trong 2 lọ riêng biệt, ta dùng thuốc thử nào ?
Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Tiến hành thí nghiệm trên hai chất phenol và anilin, hãy cho biết hiện tượng nào sau đây sai ?
0,1 mol etylamin tác dụng hết với dung dịch HNO2 dư thu được V lít khí N2. Giá trị của V là
Muối C6H5N2+Cl- (phenylđiazoni clorua) được sinh ra khi cho C6H5NH2 (anilin) tác dụng với NaNO2 trong dung dịch HCl ở nhiệt độ thấp (0-5oC). Để điều chế được 14,05 gam C6H5N2+Cl- (với hiệu suất 100%), lượng C6H5NH2 và NaNO2 cần dùng vừa đủ là :
Cho 26 gam hỗn hợp 2 amin no, đơn chức, mạch hở, bậc một có số mol bằng nhau tác dụng hết với HNO2 ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Công thức phân tử của hai amin là :
Hỗn hợp 1,07 gam hai amin đơn chức bậc nhất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng vừa hết với axit Nitrơ ở nhiệt độ thường tạo nên dung dịch X. Cho X phản ứng với Na dư thu được 0,03 mol H2. Công thức 2 amin là
Anilin và phenol đều có phản ứng với