Đề bài

In pairs: Look at the pictures. What’s happening to these people? What events do you think could change your life?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Chuyện gì đang xảy ra với những người này? Bạn nghĩ sự kiện nào có thể thay đổi cuộc đời bạn?)

Lời giải chi tiết :

Picture a: They move to a new house.

Picture b: She is received a gift.

Picture c: She is travelling to a new place.

Picture d: They won prizes in a competition.

For me, winning prizes in a competition could change my life because after that event, many people will know who I am, they discuss a lot not only about competition, but also about me, about my way to win and maybe my family, my friends, everything around me. This can help me to be famous and successful.

Tạm dịch:

Hình ảnh a: Họ chuyển đến một ngôi nhà mới.

Hình b: Cô ấy được nhận một món quà.

Hình c: Cô ấy đang đi du lịch đến một nơi mới.

Hình d: Họ đã giành được giải thưởng trong một cuộc thi.

Đối với tôi, việc đạt giải trong một cuộc thi có thể thay đổi cuộc đời tôi vì sau sự kiện đó, nhiều người sẽ biết tôi là ai, họ thảo luận rất nhiều không chỉ về cuộc thi mà còn về tôi, về con đường chiến thắng của tôi và có thể gia đình tôi, bạn bè, mọi thứ xung quanh tôi. Điều này có thể giúp tôi nổi tiếng và thành công.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

5. Work in pairs. Discuss the following question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau đây.)

What do you admire the most about Steve Jobs?

(Bạn ngưỡng mộ điều gì nhất ở Steve Jobs?)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

National heroes of Viet Nam

(Những người anh hùng dân tộc của Việt Nam)

1. Work in pairs. One of you is A the other is B. A reads the information card about General Vo Nguyen Giap. B reads the information card about Vo Thi Sau below. Use the glossary (page 147) to help you.

(Làm việc theo cặp. Một bạn là A, bạn còn lại là B. A đọc phiếu thông tin về Đại tướng Võ Nguyên Giáp. B đọc phiếu thông tin về Võ Thị Sáu bên dưới. Hãy sử dụng bảng thuật ngữ (trang 147) để giúp bạn.)

Student A’s card

General Vo Nguyen Giap

Vo Thi Sau

- A military genius

- 1911: born in Quang Binh Province

- 1927: joined the Communist Party of Viet Nam

- 1946-1975: led the army and won many important battles (e.g. Dien Bien Phu in 1954, the final Ho Chi Minh campaign in 1975)

- 2013: passed away in Ha Noi

- A national _____

- 1933: _____

- _____: carried out attacks against French soldiers

- _____: caught and held in prison

- 1952: _____

 

Student B’s card

General Vo Nguyen Giap

Vo Thi Sau

- A military _____

- 1911: _____

- _____: joined the Communist Party of Viet Nam

- _____: led the army and won many important battles (e.g. Dien Bien Phu in 1954, the final Ho Chi Minh campaign in _____)

- 2013: _____

- A national hero

- 1933: born in Ba Ria Province

- 1948: carried out attacks against French soldiers

- 1949: caught and held in prison

- 1952: killed at Con Son Prison, Con Dao Island

Xem lời giải >>
Bài 3 :

2. Work in pairs. A should ask B questions to complete his/her card about Vo Thi Sau. Then B should do the same to complete his/her card about General Vo Nguyen Giap. Then compare your notes.

(Làm việc theo cặp. A nên đặt câu hỏi cho B để hoàn thành tấm thẻ của mình về Võ Thị Sáu. Sau đó B cũng làm tương tự để hoàn thành tấm thẻ của mình về Đại tướng Võ Nguyên Giáp. Sau đó so sánh ghi chú.)

Example questions: (Câu hỏi ví dụ)

Who is/was...? When did he/she...? How old was he/she when...? What happened in...?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3. Use your notes to tell the life story of General Vo Nguyen Giap or Vo Thi Sau to the class. Vote for the best-told story.

(Sử dụng ghi chú của bạn để kể lại câu chuyện cuộc đời của Đại tướng Võ Nguyên Giáp hoặc Võ Thị Sáu trước lớp. Bình chọn cho câu chuyện được kể hay nhất.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

4. Work in pairs. Discuss the question.

(Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi.)

What do you think is most impressive about Walt Disney’s life and achievements?

(Bạn nghĩ điều gì ấn tượng nhất về cuộc đời và thành tựu của Walt Disney?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

2. Work in groups. Discuss the questions.              

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi.)

Do you know any female rulers or famous women in Vietnamese history? Share what you know about them.

(Bạn có biết nữ cai trị hay người phụ nữ nổi tiếng nào trong lịch sử Việt Nam không? Chia sẻ những gì bạn biết về họ.)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

d. In pairs: Think of a trip you went on. What happened, and how did you feel?

(Theo cặp: Hãy nghĩ về chuyến đi bạn đã đi. Chuyện gì đã xảy ra và bạn cảm thấy thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

a. Listen, then ask and answer questions about the unforgettable stories using the prompts.

(Nghe, sau đó hỏi và trả lời các câu hỏi về những câu chuyện khó quên bằng cách sử dụng gợi ý.)


A: What's something unforgettable that happened to you?

(Điều gì khó quên đã xảy ra với bạn?)

B: It was when I took a trip to Italy two months ago.

(Đó là khi tôi đi du lịch Ý hai tháng trước.)

A: Can you tell me about it?

(Bạn có thể cho tôi biết về nó?)

B: While I was visiting a tourist spot, someone stole my purse.

(Khi tôi đang đi tham quan một địa điểm du lịch, có người đã lấy trộm ví của tôi.)

A: How did you feel?

(Bạn cảm thấy thế nào?)

B: I felt depressed, but I was fine again soon.

(Tôi cảm thấy chán nản, nhưng tôi đã sớm ổn trở lại.)

trip to Italy - two months ago

(chuyến đi đến Ý – cách đây 2 tháng)

• visiting/tourist spot -

someone/stole/purse

• depressed/fine again soon

bike accident - last week

(tai nạn xe đạp – tuần trước)

• cycling/to school -

car /hit me

• relieved/ wasn't hurt badly

met my best friend - three years ago

(gặp người bạn than nhất – cách đây 3 năm)

• met/at school -

studying/same class

• grateful/do everything together

my sister and I won prizes - four

years ago

(chị gái và tôi thắng giải thưởng – cách đây 4 năm)

• I/studying/8th grade

sister/studying/4th grade

• amazed/we couldn't believe we won

went skiing - last year

(đi trượt tuyết – năm ngoái)

• skiing/down/mountain

ran /into/tree

• hurt/leg/healed/quickly

 

found a cat - last month

(tìm thấy con mèo – tháng trước)

• walking down/street

saw/injured cat

• got better/now/my pet

 

Xem lời giải >>
Bài 9 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng bạn.)        

Xem lời giải >>
Bài 10 :

IMPORTANT MOMENTS IN LIFE

(Những khoảnh khắc quan trọng trong đời)

a. Think about or imagine an event that had a big impact on your life. Choose a topic below or your own idea. In pairs: Take turns asking and answering about the event. Ask for more details if needed. Swap roles and repeat.

(Hãy suy nghĩ hoặc tưởng tượng một sự kiện có ảnh hưởng lớn đến cuộc sống của bạn. Chọn một chủ đề dưới đây hoặc ý tưởng của riêng bạn. Theo cặp: Lần lượt hỏi và trả lời về sự kiện. Hỏi để biết thêm chi tiết nếu cần thiết. Đổi vai và lặp lại.)

TOPICS (CHỦ ĐỀ)

DISCUSS (THẢO LUẬN)

• A trip (Một chuyến đi)

• An accident (Một tai nạn)

• A competition you were in or saw

(Một cuộc thi bạn đã tham gia hoặc đã xem)

• A problem you had (Một vấn đề bạn gặp phải)

• Meeting someone (Gặp ai đó)

• Something you received or lost

(Thứ bạn đã nhận được hoặc bị mất)

• What happened? (Chuyện gì đã xảy ra?)

• When did it happen? (Chuyện đó xảy ra khi nào?)

• Who was there with you, and what were you doing?

(Ai đã ở đó với bạn và bạn đang làm gì?)

• How did you react? (Bạn phản ứng thế nào?)

• How did it impact you?

(Nó ảnh hưởng đến bạn như thế nào?)

• How did you feel after that?

(Sau đó bạn cảm thấy thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

b. Have you been in a situation that is similar to your partner's? How would you feel if you were in such a situation?

(Bạn có từng rơi vào hoàn cảnh tương tự như đối tác của mình không? Bạn sẽ cảm thấy thế nào nếu ở trong tình huống như vậy?)

I've never traveled to a new country alone, but I think I would also feel anxious and excited.

(Tôi chưa bao giờ đi du lịch đến một đất nước mới một mình, nhưng tôi nghĩ tôi cũng sẽ cảm thấy lo lắng và phấn khích.)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

In pairs: Look at the pictures. How do you think these people feel? Which life events do you think they’re experiencing? What situations or events would make you feel the same?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn nghĩ những người này cảm thấy thế nào? Bạn nghĩ họ đang trải qua những sự kiện nào trong cuộc sống? Những tình huống hoặc sự kiện nào sẽ khiến bạn cảm thấy như vậy?)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

f. In pairs: What would make you experience the feelings Alice had? Why?

(Theo cặp: Điều gì khiến bạn trải qua những cảm xúc mà Alice đã có?)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

a. Listen, then take turns asking and answering using the pictures and prompts.

(Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời bằng hình ảnh và gợi ý.)


A: Hey, have I ever told you about the time I traveled alone?

(Này, tôi đã bao giờ kể cho cậu nghe về lần tôi đi du lịch một mình chưa?)

B: No. What happened?

(chưa, có gì xảy ra vậy?)

A: I went to India for two weeks.

(Tôi đã đến Ấn Độ được hai tuần.)

B: How did you feel?

(Bạn cảm thấy thế nào?)

A: I felt as if I was a fish out of water.

(Tôi cảm thấy như mình là một con cá ra khỏi nước.)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

b. Practice with your own ideas.

(Thực hành với ý tưởng của riêng em.)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

a. In pairs: Look at the list below and think of three more situations in which you would feel strong emotions.

(Theo cặp: Nhìn vào danh sách dưới đây và nghĩ về ba tình huống nữa mà bạn sẽ cảm thấy cảm xúc mạnh mẽ.)

1. did something difficult on your own

(tự mình làm điều gì đó khó khăn)

2. overcame a fear

(vượt qua nỗi sợ hãi)

3. won something

(giành được thứ gì đó)

4. ____________

5. ____________

6. ____________

Xem lời giải >>
Bài 17 :

b. Student A, choose one of the situations that happened to you and tell Student B about it. Use idioms to make your story more interesting. Student B, ask the questions below or your own ideas. Swap roles and repeat.

(Học sinh A, hãy chọn một trong những tình huống đã xảy ra với bạn và kể cho Học sinh B nghe về điều đó. Sử dụng thành ngữ để làm cho câu chuyện của bạn thú vị hơn. Học sinh B, hãy đặt những câu hỏi dưới đây hoặc theo ý kiến riêng của bạn. Đổi vai và lặp lại.)

- What happened?

(Chuyện gì đã xảy ra thế?)

- What did you do?

(Bạn đã làm gì?)

- How did you feel?

(Bạn cảm thấy thế nào?)

- What was it like?

(Nó nhu thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

c. Join a new partner. Student A, tell your story again. Student B, listen and ask the questions above or your own ideas. Swap roles and repeat.

(Tham gia một bạn mới. Học sinh A, kể lại câu chuyện của bạn. Học sinh B nghe và đặt các câu hỏi trên hoặc theo ý kiến của mình. Đổi vai và lặp lại.)

Xem lời giải >>
Bài 19 :

In pairs: Look at the pictures. Do you know these people and what they have done? Do you think they are inspiring? What do you think makes a person inspiring?

(Theo cặp: Quan sát các bức tranh. Bạn có biết những người này và họ đã làm gì không? Bạn có nghĩ rằng họ đang truyền cảm hứng? Bạn nghĩ điều gì khiến một người truyền cảm hứng?)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

c. In pairs: Do you think the people in the pictures and the Listening are inspiring? Who do you find the most inspiring?

(Theo cặp: Bạn có nghĩ những người trong tranh và Bài nghe có truyền cảm hứng không? Bạn thấy ai là người truyền cảm hứng nhất?)

Xem lời giải >>
Bài 21 :

e. In pairs: What do you think about Nellie Bly?

(Theo cặp: Bạn nghĩ gì về Nellie Bly?)

Xem lời giải >>
Bài 22 :

a. You're working on a project about inspiring people. In pairs: Student B, Student A, you want to find out about Yvonne Young Clark. Ask Student B questions and complete the notes below.

(Bạn đang thực hiện một dự án về việc truyền cảm hứng cho mọi người. Làm theo cặp: Học sinh B, Học sinh A, các em muốn tìm hiểu về Yvonne Young Clark. Đặt câu hỏi cho Học sinh B và hoàn thành các ghi chú bên dưới.)

Yvonne Young Clark (known as Y.Y.) - "The First Lady of Engineering"

Early life:

•____________: was born in Houston, Texas, the USA

• loved _________ as a child

•____________: attended Howard University

• only woman in her class and the first woman to earn a degree in mechanical engineering

Career and achievements:

• struggled to find jobs because of her skin color and gender

•____________: got married and moved to Tennessee at the age of 25

• worked as _________ at Tennessee State University for the next 55 years

• first female member of her department

• worked for __________ during her summer breaks

• contributed to the development of the engine of the rocket Saturn V and the box used to bring moon samples back

Death and influence:

• received many awards for her contributions

• ___________: died at the age of _________

• A scholarship in her name was established at Tennessee State University.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

b. Swap roles and repeat. Answer Student B's questions about Nguyên Ngoc Ky.

(Đổi vai và lặp lại. Trả lời câu hỏi của học sinh B về Nguyên Ngọc Ký.)

Nguyễn Ngọc Ký- Vietnamese teacher and writer

Early life:

• June 28, 1947: was born in Hải Hậu, Nam Định Province

• got sick at the age of four and couldn't use his arms afterwards

• wanted to go to school as a boy but wasn't allowed

• learned to write with his feet

• 1963: got 5th place in a math competition and given an award by President Hồ Chí Minh

• 1960s: studied literature at Đại học Tổng hợp Hà Nội

Career and achievements:

• as a young man, became a teacher in his hometown

• 1993: received the title "Outstanding Teacher"

• 2005: Vietnam Book of Records awarded him the title "First Teacher to Use His Feet to Write"

Death and influence:

• September 28, 1970: died at the age of 75

• Vietnamese students are still taught about him as an example of why you should believe in yourself.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

4. Which of the life experience in Exercise 1 did you have? / would you like to try and why? Tell your partner.

(Trải nghiệm cuộc sống nào trong bài 1 mà bạn đã có?/ muốn thử và tại sao? Hãy nói với bạn cùng bàn.)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

4. Do you admire Gary Hall? Why?

(Bạn có ngưỡng mộ Gary Hall? Tại sao?)

Xem lời giải >>
Bài 26 :

8. When was the last time you achieved something important in your life? What challenges did you face, and how did you feel before and after your achievement?

(Lần cuối bạn gặt hái được một điều gì đó quan trọng trong cuộc đời là khi nào? Bạn đã đối mặt với những thách thức gì và bạn cảm thấy như thế nào trước và sau khi đạt được thành tựu đó?)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

1. What is one memorable life experience in Exercise 1 on page 15 that you have? What did it involve? How did it make you feel?

(Một trải nghiệm cuộc sống đáng nhớ ở bài tập 1 trang 15 mà bạn có? Nó bao gồm những gì? Bạn đã cảm thấy như thế nào?)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

3. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2a. Use the diagram below. Mind the intonation and rhythm.

(Diễn một đoạn hội thoại giống đoạn trong bài tập 2a. Dùng sơ đồ bên dưới. Chú ý âm điệu và ngữ điệu.)

A: Mention a person who achieved something.

(Nhắc đến một người đã đạt được điều gì đó.)

B: Mention his/her achievement and comment on his/her life story.

(Nhắc đến thành tựu của người đó và bình luận về câu chuyện cuộc đời của người đó.)

A: Ask for an explanation.

(Yêu cầu giải thích.)

B: Explain.

(Giải thích.)

A: React and ask for more information.

(Đưa ra phản ứng và hỏi them thông tin.)

B: Say how he/she overcame challenges and achieved something.

(Nói làm cách nào người đó vượt qua thử thách và đạt được thành tựu đó.)

A: Express your admiration.

(Thể hiện sự ngưỡng mộ.)

Xem lời giải >>
Bài 29 :

Your turn (Đến lượt bạn)

4. Your school English magazine has asked its readers to send life stories of people they admire. Answer the questions.

(Tạp chí tiếng Anh của trường bạn đã yêu cầu các độc giả gửi những câu chuyện về cuộc đời của những người họ ngưỡng mộ. Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What's his/her name and where is he/she from? What is he/she famous for?

2. What difficulties did he/she face during his/ her early life?

3. What are his/her achievements?

4. Why do you admire him/her?

Xem lời giải >>
Bài 30 :

3. What can you learn from the story of Nguyễn Ngọc Ký? Tell the class.

(Bạn học được điều gì từ câu chuyện của thầy Ký? Nói với cả lớp.)

Xem lời giải >>