Đề bài

6.1  The passive

(Bị động)

• We form the passive with the verb be and the past participle of the main verb. The object of an active verb can become the subject of a passive verb.

They haven’t found a cure for colds yet.

→ A cure for colds hasn’t been found yet.

• We use the passive when we do not know or do not want to say who or what is responsible for the action.

This photograph was taken in India.

• If we mention the agent, we use by.

Enormous public baths were built by the Romans.

• With verbs that often have two objects (ask, award, give, offer, owe, pay, send, show, teach, tell, etc.), either object can become the subject of a passive sentence.

They gave me my money back.

→ I was given my money back.

→ My money was given back to me.

It is much more common for the indirect object (usually a person) to be the subject of the passive sentence (example a above).

• We use the past continuous and present continuous forms of the passive, but not other continuous forms as they sound unnatural.

A celebration is being planned.

→A celebration has been being planned.O

→ They have been planning a celebration.P

Tạm dịch

• Chúng ta tạo thành thể bị động với động từ be và phân từ quá khứ của động từ chính. Tân ngữ của động từ chủ động có thể trở thành chủ ngữ của động từ bị động.

Họ vẫn chưa tìm ra cách chữa cảm lạnh.

→ Cách chữa cảm lạnh vẫn chưa được tìm ra.

• Chúng ta dùng thể bị động khi không biết hoặc không muốn nói ai hoặc cái gì chịu trách nhiệm về hành động.

Bức ảnh này được chụp ở Ấn Độ.

• Nếu đề cập đến tác nhân thì chúng ta dùng by.

Những nhà tắm công cộng khổng lồ được xây dựng bởi người La Mã.

• Với những động từ thường có hai tân ngữ (xin, trao, cho, đề nghị, nợ, trả tiền, gửi, chỉ, dạy, kể, v.v.), cả hai tân ngữ đều có thể trở thành chủ ngữ của câu bị động.

Họ đã trả lại tiền cho tôi.

→ Tôi đã được trả lại tiền.

→ Tiền của tôi đã được trả lại cho tôi.

Thông thường tân ngữ gián tiếp (thường là người) là chủ ngữ của câu bị động (ví dụ a ở trên) là phổ biến hơn nhiều.

• Chúng ta sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn và hiện tại tiếp diễn của thể bị động, nhưng không sử dụng các dạng tiếp diễn khác vì chúng nghe có vẻ không tự nhiên.

Một lễ kỷ niệm đang được lên kế hoạch.

→ Một lễ kỷ niệm đã đang được lên kế hoạch. O

→  Họ đang lên kế hoạch tổ chức một lễ kỷ niệm. P

 

1  Complete the sentences with the verb in brackets in the correct passive form.

(Hoàn thành câu với động từ trong ngoặc ở dạng bị động đúng)

    1  The band’s new song _______________ (not / release) until next month.

    2  A cure for cancer _______________ (not / discover) yet.

    3  Those trees _________________ (plant) by my grandfather last year.

    4  Hans _________________(show) around the college this morning.

    5  When the onions are cooked, they _________________(add) to the sauce.

    6  Technology _________________(improve) all the time.

    7  The Colosseum _________________(build) by the Romans over ten years.

    8  We _________________(tell) their decision in a few days’ time.

Phương pháp giải

Công thức chung của thể bị động: S + tobe + V3/ed + (by O).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1 The band’s new song will not be released until next month.

(Bài hát mới của ban nhạc sẽ không được phát hành cho đến tháng sau.)

Dấu hiệu thì tương lai đơn “next month” (tháng sau) => Thể bị động có công thức: will + be + V3/ed.

2 A cure for cancer has not been discovered yet.

(Phương pháp chữa trị bệnh ung thư vẫn chưa được phát hiện.)

Dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “yet” (vẫn chưa) => Thể bị động chủ ngữ số ít có công thức: has + been + V3/ed.

3 Those trees were planted by my grandfather last year.

(Những cây đó được ông tôi trồng vào năm ngoái.)

Dấu hiệu thì quá khứ đơn “last year” (năm ngoái) => Thể bị động chủ ngữ số nhiều có công thức: were + V3/ed.

4 Hans was shown around the college this morning.

(Hans đã được đưa đi tham quan trường đại học sáng nay.)

Dấu hiệu thì quá khứ đơn “this morning” (sáng nay) => Thể bị động chủ ngữ số ít có công thức: was + V3/ed.

5 When the onions are cooked, they are added to the sauce.

(Khi hành tây chín thì chúng được cho vào nước sốt.)

Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật => Thể bị động chủ ngữ số nhiều có công thức: are + V3/ed.

6 Technology is improved all the time.

(Công nghệ luôn được cải tiến.)

Thì hiện tại đơn diễn tả sự thật => Thể bị động chủ ngữ số ít có công thức: is + V3/ed.

7 The Colosseum was built by the Romans over ten years.

(Đấu trường La Mã được người La Mã xây dựng trong hơn mười năm.)

Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ => Thể bị động chủ ngữ số ít có công thức: was + V3/ed.

8 We will be told their decision in a few days’ time.

(Chúng tôi sẽ được thông báo quyết định của họ sau vài ngày nữa.)

Dấu hiệu thì tương lai đơn “in a few days’ time” (trong vài ngày tới) => Thể bị động có công thức: will + be + V3/ed. 

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Rewrite the following sentences using passive voice.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Rewrite the following sentences using passive voice.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Choose the best answer.

It ______ that learning English is easy.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Choose the best answer.

_______ that the temple was built on the current site of Thien Tru in the 15th century.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Choose the best answer.

It is hoped that any defensive measures _______ to protect and preserve our man-made wonders. 

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Choose the best answer.

_______ the best time to visit the complex of Hue Monuments is in April.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Choose the best answer.

It is ________ that many people are homeless after the floods.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Choose the best answer.

________ that many of our man-made wonders have been damaged.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Choose the best answer.

_______ that two people had been injured in the accident.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Choose the best answer.

______ that Ha Long Bay was recognised as a World Heritage Site by UNESCO in 1994.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Choose the best answer.

It _______ that 70 tons of dead fish washed ashore along more than 200 kilometres of Vietnam’s central coastline in early April.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Choose the best answer.

It _____ by the company yesterday that the new shopping complex would be open after 2 weeks.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Choose the best answer.

Some film stars _______ difficult to work with.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Choose the best answer.

He was said _____ this building.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Choose the best answer.

It ______ that some foreigners had collected rubbish in Cat Ba Beach.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Choose the best answer.

Beethoven’s Fifth Symphony _______next weekend.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Choose the best answer.

I hate_______ personal questions by nearly acquainted friends.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Choose the best answer.

These students _______so much that they feel very tired and bored.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Choose the best answer.

The waiter brings me this dish.

Cách 1: This dish ________ by the waiter.

Cách 2: I _________ by the waiter.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Choose the best answer.

Our friends send these postcards to us.

Cách 1: These postcards _____ by our friends.

Cách 2: We _______by our friends.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Choose the best answer.

You didn’t show me the special cameras.

Cách 1: This special camera_________ .

Cách 2: I _______this special camera.

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Choose the best answer.

I ________ by my nephew last week.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Choose the best answer.

People believe that 13 is an unlucky number.

=> 13 _______ an unlucky number.

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Choose the best answer.

He wants _________ by his students.

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Has he spelt this word wrongly?

=> _____ this word _____ wrongly?

Xem lời giải >>
Bài 26 :

6 Listen to five dialogues. Choose a verb from exercise 5 and write down what is happening in each dialogue. Use the passive. 

(Nghe năm đoạn hội thoại. Chọn một động từ từ bài tập 5 và viết ra điều gì đang xảy ra trong mỗi đoạn hội thoại. Sử dụng thể bị động.)

In dialogue 1, a man is being teased. 

(Trong đoạn hội thoại 1, một người đàn ông đang bị trêu chọc.)

Xem lời giải >>
Bài 27 :

7 SPEAKING Work in pairs. Use verbs from exercise 5 to ask and answer questions about things that have happened to you. 

(Làm việc theo cặp. Sử dụng các động từ ở bài tập 5 để hỏi và trả lời các câu hỏi về những sự việc đã xảy ra với bạn.)

A: When was the last time you were told off at home? 

(Lần cuối cùng bạn bị mắng ở nhà là khi nào?)

B: When was the last time that you were praised at school? 

(Lần cuối cùng bạn được khen ngợi ở trường là khi nào?)

Xem lời giải >>
Bài 28 :

3 Find passive examples of tenses (a-g) in the text.

(Tìm ví dụ bị động về các thì (a-g) trong văn bản.)

a present simple

b present perfect

c past continuous

d will future

e present continuous

f past simple

g past perfect

Xem lời giải >>
Bài 29 :

4 Read the Learn this! box. Complete the rules.

(Đọc phần Learn this! Hoàn thành các quy tắc.)

LEARN THIS! The passive

1 We form the passive with the verb 1 ____ and the 2 ____ of the main verb. The object of an active verb can become the 3 ____ of a passive verb.

They haven't found a cure for colds yet. (a cure = object)

→ A cure for colds hasn't been found yet. (a cure = subject)

2 If we need to mention the agent, we use 4 ____

Enormous public baths were built by the Romans.

3 We use the passive:

a when we do not know (or do not want or need to say) who does something.

b for more formal language, e.g. for processes.

First, the coffee beans are dried. Then they are roasted

c when we want to focus on the person to whom the action is done, not the person doing the action.

4 We use the 5 ____ and past continuous forms of the passive, but we do not use other continuous forms.

Hygiene is being improved.✔

Hygiene has been being improved. X

→ They have been improving hygiene.✓

Xem lời giải >>
Bài 30 :

LEARN THIS! The passive

1 We form the passive with the verb 1 to be and the 2 past participle  of the main verb. The object of an active verb can become the 3 subject of a passive verb.

They haven't found a cure for colds yet. (a cure = object)

→ A cure for colds hasn't been found yet. (a cure = subject)

2 If we need to mention the agent, we use 4 by

Enormous public baths were built by the Romans.

3 We use the passive:

a when we do not know (or do not want or need to say) who does something.

b for more formal language, e.g. for processes.

First, the coffee beans are dried. Then they are roasted

c when we want to focus on the person to whom the action is done, not the person doing the action.

4 We use the 5 simple and past continuous forms of the passive, but we do not use other continuous forms.

Hygiene is being improved.✔

Hygiene has been being improved. X

→ They have been improving hygiene.✓

Tạm dịch

LEARN THIS! Bị động

1 Chúng ta tạo thành thể bị động với động từ to be và phân từ quá khứ của động từ chính. Tân ngữ của động từ chủ động có thể trở thành chủ ngữ của động từ bị động.

Họ vẫn chưa tìm ra cách chữa cảm lạnh. (một phương pháp chữa trị = tân ngữ)

→ Thuốc chữa cảm lạnh vẫn chưa được tìm ra. (một cách chữa trị = chủ ngữ)

2 Nếu cần đề cập đến tác nhân, chúng ta dùng by

Những nhà tắm công cộng khổng lồ được xây dựng bởi người La Mã.

3 Chúng ta sử dụng thể bị động:

a khi chúng ta không biết (hoặc không muốn hoặc không cần nói) ai làm việc gì đó.

b cho ngôn ngữ trang trọng hơn, ví dụ: cho các quá trình.

Đầu tiên, hạt cà phê được sấy khô. Sau đó chúng được nướng

c khi chúng ta muốn tập trung vào người thực hiện hành động chứ không phải người thực hiện hành động đó.

4 Chúng ta sử dụng dạng đơn và quá khứ tiếp diễn của thể bị động, nhưng chúng ta không sử dụng các dạng tiếp diễn khác.

Vệ sinh ngày càng được cải thiện.

→ Vệ sinh đã được cải thiện. X

→ Họ đã cải thiện vấn đề vệ sinh.

Xem lời giải >>