Đề bài

2.5 Question tags

(Câu hỏi đuôi)

• We use question tags to turn a statement into a question. We usually add negative question tags to affirmative statements and affirmative question tags to negative statements.

It’s hot today, isn’t it?

You don’t need a lift to school, do you?

• With affirmative sentences which have a negative meaning because they include a word like never, nobody or nothing, we add an affirmative question tag.

I’ve had nothing for breakfast, have it?

She never says ‘thank you’, does she?

• If the sentence includes a modal verb (can, might, should, will, etc.), we use it in the question tag.

She can’t sing, can she?

It won’t hurt, will it?

• If the sentence includes an auxiliary verb (is / are, have, had, etc.) we use it in the question tag.

They’re leaving, aren’t they?

You haven’t told her, have you?

• If the sentence includes a simple, finite verb form, we use do (or did) in the question tag.

This phone belongs to you, doesn’t it?

You went home last night, didn’t you?

• Note these special cases:

Be careful, won’t you?

Don’t laugh, will you?

Let’s be friends, shall we?

There aren’t any questions, are there?

Everyone’s ready, aren’t they?

Nobody wants to give up, do they?

Everything works, doesn’t it?

Nothing matters now, does it?

 • We use a rising intonation on the question tag when we need or expect an answer.

It isn’t my turn, is it? (I think it might be.)

 • We use a falling intonation on the question tag when we do not need or expect an answer.

Of course I’ll help you. You’re my best friend, aren’t you?

(We both know that.)

Tạm dịch

• Chúng ta sử dụng câu hỏi đuôi để chuyển một câu phát biểu thành một câu hỏi. Chúng ta thường thêm câu hỏi đuôi phủ định vào câu khẳng định và câu hỏi đuôi khẳng định vào câu phủ định.

Hôm nay trời nóng quá phải không?

Bạn không cần đi thang máy đến trường phải không?

• Với những câu khẳng định có nghĩa phủ định vì chúng bao gồm một từ như không bao giờ, không ai hoặc không có gì, chúng ta thêm câu hỏi đuôi khẳng định.

Tôi chưa có gì ăn sáng phải không?

Cô ấy không bao giờ nói ‘cảm ơn’, phải không?

• Nếu câu có một động từ khiếm khuyết (can, might, should, will, v.v.), chúng ta sử dụng nó trong câu hỏi đuôi.

Cô ấy không thể hát được phải không?

Sẽ không đau đâu phải không?

• Nếu câu có trợ động từ (is/are, have, had, v.v.) chúng ta dùng nó trong câu hỏi đuôi.

Họ đang rời đi phải không?

Bạn chưa nói với cô ấy phải không?

• Nếu câu có dạng động từ đơn, hữu hạn, chúng ta dùng do (hoặc did) trong câu hỏi đuôi.

Chiếc điện thoại này là của bạn phải không?

Tối qua bạn đã về nhà phải không?

• Lưu ý những trường hợp đặc biệt:

Hãy cẩn thận phải không?

Đừng cười nhé, được không?

Chúng ta hãy là bạn bè nhé?

Không có câu hỏi nào cả, phải không?

Mọi người đã sẵn sàng rồi phải không?

Không ai muốn bỏ cuộc phải không?

Mọi thứ đều hoạt động, phải không?

Bây giờ không còn gì quan trọng nữa phải không?

 • Chúng ta sử dụng ngữ điệu lên cao trong câu hỏi đuôi khi chúng ta cần hoặc dự đoán câu trả lời.

Đây không phải là lượt của tôi phải không? (Tôi nghĩ nó có lẽ vậy.)

 • Chúng ta sử dụng ngữ điệu xuống trong câu hỏi đuôi khi chúng ta không cần hoặc không dự đoán câu trả lời.

Tất nhiên là tôi sẽ giúp bạn. Bạn là người bạn tốt nhất của tôi phải không?

(Cả hai chúng tôi đều biết điều đó.)

 

1  Complete the sentences with suitable question tags.

(Hoàn thành câu bằng câu hỏi đuôi thích hợp.)

    1  Nothing’s ever as simple as it seems, ________________________?

    2  It’s rained a lot recently, ________________________?

    3  Don’t spend too much money, ________________________?

    4  Nobody knows what you’re thinking, ________________________?

    5  You haven’t been listening to me, ________________________ ?

    6  Everything changed after he retired, ________________________?

    7  Let’s start at the beginning, ________________________?

    8  Leave your bags by the door, ________________________?

    9  Your parents used to live there, ________________________?

   10  You’re going to invite me, ________________________?

Phương pháp giải

Cách làm câu hỏi đuôi: phủ định động từ chính + chủ ngữ?

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1 Nothing’s ever as simple as it seems, is it?

(Không có gì đơn giản như bạn tưởng phải không?)

2 It’s rained a lot recently, hasn’t it?

(Gần đây trời mưa nhiều phải không?)

3 Don’t spend too much money, will you?

(Đừng tiêu quá nhiều tiền nhé, được không?)

4 Nobody knows what you’re thinking, do they?

(Không ai biết bạn đang nghĩ gì phải không?)

5 You haven’t been listening to me, have you?

(Bạn đang không lắng nghe tôi phải không?)

6 Everything changed after he retired, didn’t it?

(Mọi thứ đã thay đổi sau khi anh ấy nghỉ hưu, phải không?)

7 Let’s start at the beginning, shall we?

(Chúng ta hãy bắt đầu từ đầu nhé?)

8 Leave your bags by the door, will you?

(Hãy để túi của bạn ở cửa, được không?)

9 Your parents used to live there, didn’t they?

(Bố mẹ bạn từng sống ở đó phải không?)

10 You’re going to invite me, aren't you?

(Bạn sẽ mời tôi phải không?)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Question tags (Câu hỏi đuôi)

10. Choose the correct option.

(Chọn đáp án đúng.)

1. Our community hasn't solved the problem of racism yet, _____?

A. does it         B. has it           C. is it              D. hasn't it

2. John never wants to discuss social issues in our city, _____?

A. is he            B. has he         C. does he       D. shall he

3. The city government decided to construct a new healthcare centre, _____?

A. did they      B. didn't they   C. don't they    D. do they

4. Let's set up a social media campaign to raise awareness of poverty, _____?

A. will we       B. do we          C. shall we      D. have we

5. No one can predict when world hunger will come to an end, _____?

A. can it          B. will it          C. can they      D. will they

6. Don't be late for the talk about gender inequality tomorrow morning, _____?

A. will you      B. won't you    C. don't you     D. do you

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Question tags (Câu hỏi đuôi)

4. Match the sentences (1-6) to the correct question tags (a-f).

(Nối các câu sau (1-6) với câu hỏi đuôi đúng (a-f).

1. ___ Let's try to fight obesity,

2. ___ Unemployment won't rise,

3. ___ Racism hasn't been reduced,

4. ___ No one can predict what will happen,

5. ___ He couldn't find affordable housing,

6. ___ You attended an obesity workshop today,

a. has it?

b. could he?

c. can they?

d. didn't you? 

e. will it?

f. shall we?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

5 Match the question tags with the statements.

(Nối các câu hỏi đuôi với các câu phát biểu.)

1 You've got the money, ________?

2 I paid for the ticket, ________?

3 Holidays aren't easy to organise, ________?

4 We hadn't booked the tickets, ________?

5 She can't be telling the truth, ________?

a had we?

b didn't I?

c can she?

d haven't you?

e are they?

Xem lời giải >>