Đề bài

3 Read the Learn this! box. Then find examples of each rule in the text in exercise 2.

(Đọc phần Learn this! Sau đó tìm ví dụ về từng quy tắc trong văn bản ở bài tập 2.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

your sleep might be disturbed by late-night study, noisy neighbours, or a night out. => Rule 1

(giấc ngủ của bạn có thể bị quấy rầy bởi việc học khuya, hàng xóm ồn ào hoặc đi chơi đêm.)

While nobody likes being woken up,… => Rule 2

(Trong khi không ai thích bị đánh thức,…)

It is often reported that serious health problems can be caused by obesity. => Rule 3a

(Người ta thường cho rằng béo phì có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.)

Waking a sleepwalker was once widely believed to be dangerous because it was thought something terrible would happen to them. => Rule 3b

(Đánh thức người mộng du từng được nhiều người cho là nguy hiểm vì người ta cho rằng điều gì đó khủng khiếp sẽ xảy ra với họ.)

This myth is thought to have been started by the bottled water industry => Rule 3b

(Câu chuyện này được cho là bắt nguồn từ ngành nước đóng chai)

But forget about sleeping longer at the weekend-staying in bed too long is thought to make you feel more tired! => Rule 3b

(Nhưng hãy quên việc ngủ lâu hơn vào cuối tuần - nằm trên giường quá lâu được cho là khiến bạn cảm thấy mệt mỏi hơn!)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Choose the best answer.

Beethoven’s Fifth Symphony _______next weekend.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Choose the best answer.

Our children _______to school by bus every morning.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Choose the best answer.

I hate_______ personal questions by nearly acquainted friends.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Choose the best answer.

“Those eggs of different colors are very artistic.” “Yes, they_______ in Russia”

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Choose the best answer.

Simon is going to visit his mother on his work next week.

=> Simon’s mother ______ on his work next week.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Choose the best answer.

The postman will deliver newspaper next week.

=> Newspaper _______ by the postman next week.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Choose the best answer.

Jim was painting her picture with his patience at 8pm last night.

=> Jim’s picture _______ with her patience at 8pm last night.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Choose the best answer.

They chose him as the best actor of the year.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Choose the best answer.

Someone will pay you in ten days.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Choose the best answer.

The teacher always advises us to study harder on the second term.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Choose the best answer.

The cat has broken many bowls and dishes.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Choose the best answer.

A new museum _____ in this land before we came to live in Vietnam in 1999.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Choose the best answer.

They_______ time and money doing such a thing.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Choose the best answer.

These students _______so much that they feel very tired and bored.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Choose the best answer.

The waiter brings me this dish.

Cách 1: This dish ________ by the waiter.

Cách 2: I _________ by the waiter.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Choose the best answer.

Our friends send these postcards to us.

Cách 1: These postcards _____ by our friends.

Cách 2: We _______by our friends.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Choose the best answer.

You didn’t show me the special cameras.

Cách 1: This special camera_________ .

Cách 2: I _______this special camera.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Choose the best answer.

I ________ by my nephew last week.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Choose the best answer.

People believe that 13 is an unlucky number.

=> 13 _______ an unlucky number.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Choose the best answer.

He wants _________ by his students.

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Choose the best answer to fill in the blank.

Has he spelt this word wrongly?

=> _____ this word _____ wrongly?

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Find one error in each of the following sentences (A, B, C or D)

New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease.

Xem lời giải >>
Bài 23 :

6 Listen to five dialogues. Choose a verb from exercise 5 and write down what is happening in each dialogue. Use the passive. 

(Nghe năm đoạn hội thoại. Chọn một động từ từ bài tập 5 và viết ra điều gì đang xảy ra trong mỗi đoạn hội thoại. Sử dụng thể bị động.)

In dialogue 1, a man is being teased. 

(Trong đoạn hội thoại 1, một người đàn ông đang bị trêu chọc.)

Xem lời giải >>
Bài 24 :

7 SPEAKING Work in pairs. Use verbs from exercise 5 to ask and answer questions about things that have happened to you. 

(Làm việc theo cặp. Sử dụng các động từ ở bài tập 5 để hỏi và trả lời các câu hỏi về những sự việc đã xảy ra với bạn.)

A: When was the last time you were told off at home? 

(Lần cuối cùng bạn bị mắng ở nhà là khi nào?)

B: When was the last time that you were praised at school? 

(Lần cuối cùng bạn được khen ngợi ở trường là khi nào?)

Xem lời giải >>
Bài 25 :

3 Find passive examples of tenses (a-g) in the text.

(Tìm ví dụ bị động về các thì (a-g) trong văn bản.)

a present simple

b present perfect

c past continuous

d will future

e present continuous

f past simple

g past perfect

Xem lời giải >>
Bài 26 :

4 Read the Learn this! box. Complete the rules.

(Đọc phần Learn this! Hoàn thành các quy tắc.)

LEARN THIS! The passive

1 We form the passive with the verb 1 ____ and the 2 ____ of the main verb. The object of an active verb can become the 3 ____ of a passive verb.

They haven't found a cure for colds yet. (a cure = object)

→ A cure for colds hasn't been found yet. (a cure = subject)

2 If we need to mention the agent, we use 4 ____

Enormous public baths were built by the Romans.

3 We use the passive:

a when we do not know (or do not want or need to say) who does something.

b for more formal language, e.g. for processes.

First, the coffee beans are dried. Then they are roasted

c when we want to focus on the person to whom the action is done, not the person doing the action.

4 We use the 5 ____ and past continuous forms of the passive, but we do not use other continuous forms.

Hygiene is being improved.✔

Hygiene has been being improved. X

→ They have been improving hygiene.✓

Xem lời giải >>
Bài 27 :

LEARN THIS! The passive

1 We form the passive with the verb 1 to be and the 2 past participle  of the main verb. The object of an active verb can become the 3 subject of a passive verb.

They haven't found a cure for colds yet. (a cure = object)

→ A cure for colds hasn't been found yet. (a cure = subject)

2 If we need to mention the agent, we use 4 by

Enormous public baths were built by the Romans.

3 We use the passive:

a when we do not know (or do not want or need to say) who does something.

b for more formal language, e.g. for processes.

First, the coffee beans are dried. Then they are roasted

c when we want to focus on the person to whom the action is done, not the person doing the action.

4 We use the 5 simple and past continuous forms of the passive, but we do not use other continuous forms.

Hygiene is being improved.✔

Hygiene has been being improved. X

→ They have been improving hygiene.✓

Tạm dịch

LEARN THIS! Bị động

1 Chúng ta tạo thành thể bị động với động từ to be và phân từ quá khứ của động từ chính. Tân ngữ của động từ chủ động có thể trở thành chủ ngữ của động từ bị động.

Họ vẫn chưa tìm ra cách chữa cảm lạnh. (một phương pháp chữa trị = tân ngữ)

→ Thuốc chữa cảm lạnh vẫn chưa được tìm ra. (một cách chữa trị = chủ ngữ)

2 Nếu cần đề cập đến tác nhân, chúng ta dùng by

Những nhà tắm công cộng khổng lồ được xây dựng bởi người La Mã.

3 Chúng ta sử dụng thể bị động:

a khi chúng ta không biết (hoặc không muốn hoặc không cần nói) ai làm việc gì đó.

b cho ngôn ngữ trang trọng hơn, ví dụ: cho các quá trình.

Đầu tiên, hạt cà phê được sấy khô. Sau đó chúng được nướng

c khi chúng ta muốn tập trung vào người thực hiện hành động chứ không phải người thực hiện hành động đó.

4 Chúng ta sử dụng dạng đơn và quá khứ tiếp diễn của thể bị động, nhưng chúng ta không sử dụng các dạng tiếp diễn khác.

Vệ sinh ngày càng được cải thiện.

→ Vệ sinh đã được cải thiện. X

→ Họ đã cải thiện vấn đề vệ sinh.

Xem lời giải >>
Bài 28 :

5 Rewrite the sentences (1-5) in the passive. Match them with rules (2-4) in the Learn this! box. The sentences may match with more than one rule.

(Viết lại câu (1-5) ở thể bị động. Hãy ghép chúng với các quy tắc (2-4) trong phần Learn this! Các câu có thể phù hợp với nhiều hơn một quy tắc.)

1 A doctor has examined me and told me to rest at home.

2 It was in the 19th century that they invented anaesthetics.

3 Scientists are making more advances in medicine every year.

4 They'll stitch the wound now and remove the stitches next week.

5 Kazimierz Funk, a Polish scientist, discovered the fact that vitamins could cure many diseases.

Xem lời giải >>
Bài 29 :

6 Read the text below. Then rewrite the underlined sentences (1-8) in the passive. Decide whether you need to include the agent.

(Đọc văn bản dưới đây. Sau đó viết lại các câu được gạch chân (1-8) ở thể bị động. Quyết định xem bạn có cần thêm tác nhân hay không.)

It was called 'The Great Mortality, but today 1 we know it as the Black Death. In 1348, 2 rats brought the plague from Asia - to Europe. 3 The disease killed millions of people. The cities were overcrowded with frightened people and 4 coughs and sneezes quickly infected them. Similarly, in 2019, 5 COVID-19 attacked different areas of the world. 6 The virus corona infected millions of people. 7 Authorities had to lock down many cities to stop the infection. This virus is still popular but 8 vaccines can save patients from danger.

Xem lời giải >>
Bài 30 :

LEARN THIS! The passive: advanced structures

1 We can use passive structures with present and past forms of modal verbs.

Everyone should be encouraged to eat healthily.

My computer must have been hacked.

2 Verbs that are followed by an infinitive or gerund can also be followed by a passive infinitive or gerund.

She hopes to be accepted into medical school.

I hate being told what to eat.

3 We can introduce ideas and opinions by using think, believe, say, know, report, etc. and passive structures.

a it + passive + that:

It is estimated that we need eight hours' sleep each night.

In the past, it was thought that bathing was bad for you.

b subject + passive + present or perfect infinitive:

Cigarettes are known to cause lung cancer.

Heart disease is known to have caused over 80,000 deaths in the UK last year.

Tạm dịch

LEARN THIS! Bị động: cấu trúc nâng cao

1 Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc bị động với các dạng động từ khiếm khuyết ở hiện tại và quá khứ.

Mọi người nên được khuyến khích ăn uống lành mạnh.

Chắc máy mình bị hack rồi.

2 Những động từ được theo sau bởi một động từ nguyên thể hoặc V-ing cũng có thể được theo sau bởi một động từ nguyên mẫu hoặc V-ing bị động.

Cô hy vọng sẽ được nhận vào trường y.

Tôi ghét bị bảo phải ăn gì.

3 Chúng ta có thể giới thiệu các ý tưởng và quan điểm bằng cách sử dụng các cấu trúc think, believe, say, know, report, v.v. và các cấu trúc bị động.

a It + bị động + rằng:

Người ta ước tính rằng chúng ta cần ngủ 8 tiếng mỗi đêm.

Trước đây, người ta cho rằng tắm có hại cho cơ thể.

b chủ ngữ + bị động + hiện tại hoặc nguyên thể hiện tại hoàn thành:

Thuốc lá được biết là gây ung thư phổi.

Bệnh tim được biết là nguyên nhân gây ra hơn 80.000 ca tử vong ở Anh vào năm ngoái.

Xem lời giải >>