Đề bài

PRONUNCIATION Unstressed words

When we speak, we usually do not stress function words in a sentence. The unstressed words include articles, prepositions, possessive adjectives, subject pronouns, auxiliary verbs.

Tạm dịch

PHÁT ÂM Từ không được nhấn mạnh

Khi nói, chúng ta thường không nhấn mạnh các từ chức năng trong câu. Các từ không được nhấn trọng âm bao gồm mạo từ, giới từ, tính từ sở hữu, đại từ chủ ngữ, trợ động từ.

Lời giải chi tiết :

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Unstressed words in connected speech

(Từ không được nhấn mạnh trong lời nói được kết nối)

1. Listen and repeat. Pay attention to the pronunciation of the unstressed words.

(Lắng nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến cách phát âm của những từ không được nhấn mạnh.)


1. It's been three years since your last visit.

(Đã ba năm kể từ chuyến thăm cuối cùng của bạn.)

2. Fresh air and a walk sound nice.

(Không khí trong lành và đi dạo thật tuyệt.)

3. It's the first time I've been on an electric bus.

(Đây là lần đầu tiên tôi đi xe buýt điện.)

4. I guess urbanisation can also cause problems.

(Tôi đoán đô thị hóa cũng có thể gây ra nhiều vấn đề.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Listen and identify the unstressed words in the following sentences. Then practise saying the sentences in pairs.

(Nghe và xác định những từ không được nhấn trọng âm trong các câu sau. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)


1. A new convenience store has been opened near my house.

2. There are still a lot of problems in our cities today.

3. It is much more expensive to buy a house in a big city.

4. My father was offered a new job and his office will be in a high-rise building.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Listen and underline the unstressed words in the following sentences. Then practise saying the sentences in pairs.

(Hãy nghe và gạch chân những từ không được nhấn trọng âm trong các câu sau. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)


1. There are more than fifty new skyscrapers in the city.

2. People can get around easily by the new metro instead of getting stuck in traffic jams.

3. Many young people go to big cities looking for better job opportunities and higher salaries.

4. There have been a lot of changes in my home town, and most of them have been welcomed by residents.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

4. Read the following sentences. Underline the unstressed words in each one. Listen and check. Then practise saying the sentences in pairs.

(Đọc những câu sau. Gạch dưới những từ không được nhấn mạnh trong mỗi câu. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)


1. Life in the city is very convenient and comfortable, but also expensive.

2. It usually takes thirty to eighty job applications to get a job offer.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

5. Read the sentences and underline the parts where assimilation can occur.  Focus on the highlighted parts. Listen and check. Then practise saying the sentences in pairs.

(Đọc các câu và gạch dưới những phần mà sự đồng hóa có thể xảy ra. Tập trung vào những phần được đánh dấu. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)


1. My brother was in Paris to see an exhibition on modern media.

(Anh trai tôi đến Paris để xem một cuộc triển lãm trên các phương tiện truyền thông hiện đại.)

2. They wrote many reports on how to protect pandas in China.

(Họ đã viết nhiều báo cáo về cách bảo vệ gấu trúc ở Trung Quốc.)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

4 Listen again. Write down the first four sentences. Which words in the sentences are unstressed?

(Lắng nghe một lần nữa. Viết bốn câu đầu tiên. Những từ nào trong câu không được nhấn mạnh?)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

PRONUNCIATION FOCUS (TRỌNG TÂM PHÁT ÂM)

UNSTRESSED WORDS IN A SENTENCE

(CÁC TỪ KHÔNG ĐƯỢC NHẤN TRỌNG ÂM TRONG CÂU)

Unstressed words in a sentence include function words (determiners, prepositions, and conjunctions) and question words (who, what, when, where, why, and how).

(Các từ không được nhấn mạnh trong câu bao gồm các từ chức năng (từ hạn định, giới từ và liên từ) và các từ để hỏi (ai, cái gì, khi nào, ở đâu, tại sao và như thế nào).)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Listen and underline the unstressed words in the following sentences. Practise saying these sentences in pairs.

(Nghe và gạch chân những từ không được nhấn trọng âm trong các câu sau. Thực hành nói những câu này theo cặp.)

1. Have you ever consulted an online video for help with fixing something?

(Bạn đã bao giờ tham khảo một video trực tuyến để được trợ giúp sửa chữa điều gì đó chưa?)

2. They've got detailed advice and videos there.

(Họ có lời khuyên và video chi tiết ở đó.)

3. It seems odd to me.

(Nó có vẻ kỳ lạ đối với tôi.)

4. It's good to know help is just a few clicks away.

(Thật tốt khi biết chỉ cần vài cú nhấp chuột là có thể được trợ giúp.)

Xem lời giải >>