Đề bài

Underline the stressed words in the following sentences. Listen and check. Then practise saying the sentences with a natural rhythm.

(Gạch dưới những từ được nhấn mạnh trong các câu sau. Nghe và kiểm tra. Sau đó tập nói các câu với nhịp điệu tự nhiên.)


1. I saw a new job advert on the school noticeboard.

(Tôi nhìn thấy một quảng cáo việc làm mới trên bảng thông báo của trường.)

2. They're seeking a volunteer for their new project.

(Họ đang tìm kiếm tình nguyện viên cho dự án mới của họ.)

3. The heritage site wants to hire a tour guide with the relevant work experience.

(Khu di sản muốn thuê một hướng dẫn viên du lịch có kinh nghiệm làm việc phù hợp.)

4. My brother doesn't want to apply for a job that requires working with people.

(Anh trai tôi không muốn xin việc yêu cầu phải làm việc với nhiều người.)

Lời giải chi tiết :

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Sentence stress and rhythm

(Trọng âm và nhịp điệu của câu)

1. Listen and repeat. Pay attention to the sentence stress and rhythm.

(Nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến trọng âm và nhịp điệu của câu.)


1. It depends on the industry and the field of work that you're interested in.

(Tùy thuộc vào ngành, lĩnh vực công việc mà bạn quan tâm.)

2. There're many jobs that don't require a university degree.

(Có nhiều công việc không yêu cầu bằng đại học.)

3. These soft skills will help you adapt to changes and come up with solutions to challenging problems.

(Những kỹ năng mềm này sẽ giúp bạn thích ứng với những thay đổi và đưa ra giải pháp cho những vấn đề đầy thách thức.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

2. Underline the stressed words in the sentences. Listen and check. Then practise saying the sentences with a natural rhythm.

(Gạch dưới những từ được nhấn mạnh trong câu. Nghe và kiểm tra. Sau đó tập nói các câu với nhịp điệu tự nhiên.)


1. I'd like to apply for the position of Assistant Teacher.

(Tôi muốn ứng tuyển vào vị trí trợ giảng.)

2. We've received a lot of application letters.

(Chúng tôi đã nhận được rất nhiều thư xin việc.)

3. We've chosen the best applicants to interview.

(Chúng tôi đã chọn ra những ứng viên tốt nhất để phỏng vấn.)

4. Successful applicants will start work in the new office.

(Những ứng viên thành công sẽ bắt đầu làm việc tại văn phòng mới.)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Underline the stressed words in the sentences. Listen and check. Then practise saying the sentences with a natural rhythm.

(Gạch dưới những từ được nhấn mạnh trong câu. Nghe và kiểm tra. Sau đó tập nói các câu với nhịp điệu tự nhiên.)


1. I've been taking online courses for more than three months.

(Tôi đã tham gia các khóa học trực tuyến được hơn ba tháng.)

2. Lifelong learning is the key to success for people of all ages.

(Học tập suốt đời là chìa khóa thành công cho mọi người ở mọi lứa tuổi.)

Xem lời giải >>