Đề bài

2. Listen and underline the stressed auxiliary and modal verbs in the following sentences. Then practise saying the sentences in pairs.

(Nghe và gạch dưới các trợ động từ và động từ khiếm khuyết được nhấn mạnh trong các câu sau. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)


1. I would help you find a job if I could.

2. When he started his first job, he wasn't used to working in an office, but he is used to it now.

3. A: Are you ready for the interview?

    B: Yes, I am.

4. A: Is your father a teacher?

    B: He was, but he's retired now.

Phương pháp giải :

Động từ khuyết thiếu và trợ động từ thường không được nhấn mạnh trong câu liên kết; tuy nhiên; chúng được nhấn mạnh trong các trường hợp sau:

- khi chúng không được theo sau bởi động từ chính trong câu trả lời ngắn.

Ví dụ: Can we walk to the cinema?  - Yes, we can.

(Chúng ta có thể đi bộ đến rạp chiếu phim không? – Vâng, chúng ta có thể.)

- khi chúng được viết tắt với not trong câu phủ định.

Ví dụ: You haven’t applied for the job yet.

(Bạn vẫn chưa ứng tuyển cho công việc đó.)

- khi chúng được sử dụng để nhấn mạnh sự không đồng ý với câu trước đó.

Ví dụ: A: Nam wasn’t interested in that job.

          (Nam không quan tâm đến công việc đó.)

          B: He was interested in the job.

           (Anh ấy có thích công việc đó mà.)

Lời giải chi tiết :

1. I would help you find a job if I could.

(Tôi sẽ giúp bạn tìm việc làm nếu có thể.)

2. When he started his first job, he wasn't used to working in an office, but he is used to it now.

(Khi anh ấy bắt đầu công việc đầu tiên, anh ấy không quen làm việc ở văn phòng, nhưng bây giờ anh ấy đã quen rồi.)

3. A: Are you ready for the interview?

    (Bạn đã sẵn sàng cho cuộc phỏng vấn chưa?)

   B: Yes, I am.

   (Vâng, tôi sẵn sàng.)

4. A: Is your father a teacher?

    (Bố của bạn có phải là giáo viên không?)

   B: He was, but he's retired now.

   (Đúng vậy, nhưng giờ ông ấy đã nghỉ hưu rồi.)

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Stress auxiliary and modal verbs

(Nhấn trọng âm vào trợ động từ và động từ khuyết thiếu)

1. Listen and repeat. Pay attention to the stressed words.

(Nghe và lặp lại. Hãy chú ý đến những từ được nhấn mạnh.)


1. I don't like working with numbers, but my brother does.

(Tôi không thích làm việc với các con số, nhưng anh trai tôi thì thích.)

2. I will help you with your maths homework if I can.

(Tôi sẽ giúp bạn làm bài tập toán nếu có thể.)

3. A: You haven't submitted your application letter for the job yet.

    (Bạn vẫn chưa nộp đơn xin việc.)

    B: I have.

    (Tôi nộp rồi.)

4. My brother couldn't ride a bike two months ago, but he can now.

(Hai tháng trước em trai tôi không thể đi xe đạp, nhưng bây giờ em ấy đã có thể.)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Read the conversations and underline the stressed auxiliary and modal verbs. Listen and check. Then practise saying the sentences in pairs.

(Đọc đoạn hội thoại và gạch dưới các trợ động từ và động từ khiếm khuyết được nhấn mạnh. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)


1.

A: Have you started working for the new company?

B: Yes, I have. I started last week.

2.

A: Can people with no experience apply for this job?

B: Yes, they can. We provide on-the-job training.

3.

A: Do you like your job?

B: Yes, I do. I wasn't interested in the job at first, but I'm quite interested in it now.

4.

A: You haven't sent the email to the customer.

B: I have.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

3. Mark the letter A or B to indicate the stressed auxiliary or modal verb. Listen and check. Then practise saying the sentences in pairs.

(Đánh dấu chữ A hoặc B để biểu thị trợ động từ hoặc trợ động từ được nhấn mạnh. Nghe và kiểm tra. Sau đó thực hành nói các câu theo cặp.)


1. Peter (A) will attend the job fair next week if he (B) can.

2.

A: His grandmother (A) doesn't enjoy living in the city.

B: Well, actually, she (B) does

Xem lời giải >>
Bài 4 :

1 Read the following sentences and underline the stressed auxiliary and modal verbs. Then practise reading the sentences.

(Đọc những câu sau đây và gạch dưới các trợ động từ và động từ khiếm khuyết được nhấn mạnh. Sau đó luyện đọc các câu.)

1. A: Do you like your new job?

B: Yes, I do.

2. I wasn't used to working the night shift, but I am used to it now.

3. A: Is your mother an accountant?

B: She was, but she's retired now.

4. I would help you with the application letter if I could.

Xem lời giải >>