Đề bài

Write the correct form of the words in brackets.

16. They only picked fruit that was safe to eat and they avoided all

plants. (DANGER)

Đáp án:

16. They only picked fruit that was safe to eat and they avoided all

plants. (DANGER)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

Trước danh từ “plants” (thực vật) cần một tính từ.

danger (n): mối nguy

=> dangerous (adj): nguy hiểm

They only picked fruit that was safe to eat and they avoided all dangerous plants.

(Họ chỉ chọn trái cây an toàn để ăn và họ tránh tất cả các loại cây nguy hiểm.)

Đáp án: dangerous

17. A map is

when you need something show you the way. (USE)

Đáp án:

17. A map is

when you need something show you the way. (USE)

Lời giải chi tiết :

17.

Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.

use (v): sử dụng => useful (adj): hữu dụng

A map is useful when you need something to show you the way.

(Bản đồ rất hữu ích khi bạn cần thứ gì đó chỉ đường cho bạn.)

Đáp án: useful

18. He remembered

programmes from the TV and he decided to stay where he was that night. (SURVIVE)

Đáp án:

18. He remembered

programmes from the TV and he decided to stay where he was that night. (SURVIVE)

Lời giải chi tiết :

18.

Trước danh từ “programmes” (chương trình) cần một danh từ để tạo thành cụm danh từ có nghĩa.

survive (v): tồn tại => survival (n): sự sinh tồn

He remembered survival programmes from the TV and he decided to stay where he was that night.

(Anh ấy nhớ các chương trình sinh tồn trên TV và anh ấy quyết định ở lại nơi anh ấy ở vào đêm đó.)

Đáp án: survival

19. People in Slovakia were

to see a flying car in the sky on Monday 28 June, 2021. (SURPRISE)

Đáp án:

19. People in Slovakia were

to see a flying car in the sky on Monday 28 June, 2021. (SURPRISE)

Lời giải chi tiết :

19.

Sau động từ tobe “were” cần một tính từ.

surprise (v): gây bất ngờ

=> surprised (adj): bị bất ngờ => mô tả đối tượng bị tác động 

=> surprising (adj): bất ngờ => mô tả bản chất của đối tượng

People in Slovakia were surprised to see a flying car in the sky on Monday 28 June, 2021.

(Người dân Slovakia kinh ngạc khi nhìn thấy một chiếc ô tô bay trên bầu trời vào thứ Hai ngày 28 tháng 6 năm 2021.)

Đáp án: surprised

20. After the successful test

, they hope to sell the first AirCar Prototype 1 at the beginning of 2022. (FLY)

Đáp án:

20. After the successful test

, they hope to sell the first AirCar Prototype 1 at the beginning of 2022. (FLY)

Lời giải chi tiết :

20.

Sau tính từ “successful” (thành công) cần một danh từ.

fly (v): bay => flight (n): chuyến bay

Cụm từ “test flight”: chuyến bay thử nghiệm

After the successful test flight, they hope to sell the first AirCar Prototype 1 at the beginning of 2022.

(Sau chuyến bay thử nghiệm thành công, họ hy vọng sẽ bán được chiếc AirCar Prototype 1 đầu tiên vào đầu năm 2022.)

Đáp án: flight