Đề bài

Write the correct form of the words in brackets.

16. Our government has spent a lot of money on schools and

. (HEALTH)

Đáp án:

16. Our government has spent a lot of money on schools and

. (HEALTH)

Phương pháp giải :

Kiến thức: Từ vựng – Từ loại

Lời giải chi tiết :

16.

“and” (và) dùng để nối hai từ loại giống nhau.
Trước “and” là danh từ “schools” (những trường học) nên vị trí trống cũng phải là danh từ.

health (n): sức khỏe => healthcare (n): chăm sóc sức khỏe

Our government has spent a lot of money on schools and healthcare.

(Chính phủ của chúng ta đã chi rất nhiều tiền cho các trường học và chăm sóc sức khỏe.)

Đáp án: healthcare

17. Do you like

by plane or by coach? (TRAVEL)

Đáp án:

17. Do you like

by plane or by coach? (TRAVEL)

Lời giải chi tiết :

17.

Sau động từ “like” (thích) cần một động từ ở dạng V-ing.

travel (v): du lịch

Do you like traveling by plane or by coach?

(Bạn thích đi du lịch bằng máy bay hay xe khách?)

Đáp án: traveling

18. I like solar energy because it is

. (PLENTY)

Đáp án:

18. I like solar energy because it is

. (PLENTY)

Lời giải chi tiết :

18.

Sau động từ tobe “is” cần một tính từ.

plenty (n): sự đa dạng => plentiful (adj): đa dạng

I like solar energy because it is plentiful.

(Tôi thích năng lượng mặt trời vì nó rất đa dạng.)

Đáp án: plentiful

19. A crazy cat and a

dog help him to find his parents. (FRIEND)

Đáp án:

19. A crazy cat and a

dog help him to find his parents. (FRIEND)

Lời giải chi tiết :

19.

Trước danh từ “dog” (con chó) cần một tính từ

friend (n): bạn bè => friendly (adj): thân thiện

A crazy cat and a friendly dog help him to find his parents.

(Một con mèo điên và một con chó thân thiện giúp anh ta tìm thấy cha mẹ của mình.)

Đáp án: friendly

20. In the year 1905, astronauts

a life on this planet. (DISCOVERY)

Đáp án:

20. In the year 1905, astronauts

a life on this planet. (DISCOVERY)

Lời giải chi tiết :

20.

Sau chủ ngữ “astronauts” (phi hành gia) cần một động từ chia thì.

Dấu hiệu nhận biết“1905” => công thức thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định với động từ thường: S + V2/ed.

In the year 1905, astronauts discovered a life on this planet.

(Vào năm 1905, các phi hành gia đã phát hiện ra sự sống trên hành tinh này.)

Đáp án: discovered