Đề bài

Listen again and decide whether each of the following statements is TRUE or FALSE.

Câu 1 :

36. Shinkansen connects Tokyo with all other cities of Japan.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

36.

Shinkansen connects Tokyo with all other cities of Japan.

(Shinkansen kết nối Tokyo với tất cả các thành phố khác của Nhật Bản.)

Thông tin: The network of Shinkansen connects Tokyo with most of the country's major cities.

(Mạng lưới Shinkansen kết nối Tokyo với hầu hết các thành phố lớn của đất nước.)

Chọn False

Câu 2 :

37. Shinkansen runs on tracks of its own.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

37.

Shinkansen runs on tracks of its own.

(Shinkansen chạy trên đường ray của riêng mình.)

Thông tin: The Shinkansen lines run unreserved tracks.

(Các tuyến Shinkansen chạy các đường ray không hạn chế.)

Chọn True

Câu 3 :

38. Passengers can choose between fast trains and slow trains.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

38.

Passengers can choose between fast trains and slow trains.

(Hành khách có thể lựa chọn giữa tàu nhanh và tàu chậm)

Thông tin: You can choose to travel on the fastest trains which stop at major stations only, or slower ones which stop at every station on the way.

(Bạn có thể chọn đi trên những chuyến tàu nhanh nhất chỉ dừng ở các ga chính hoặc những chuyến tàu chậm hơn dừng ở mọi ga trên đường.)

Chọn True

Câu 4 :

39. Passengers of the “Green Car” category enjoy better services than the ordinary category.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

39.

Passengers of the “Green Car” category enjoy better services than the ordinary category.

(Hành khách hạng “Xe xanh” được hưởng dịch vụ tốt hơn hạng thông thường.)

Thông tin: Travelling in green car is like flying first class.

(Đi “xe xanh” giống như đi máy bay hạng nhất.)

Chọn True

Câu 5 :

40. Passengers have to get to the stations to buy tickets.

  • A

    True

  • B

    False

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

40.

Passengers have to get to the stations to buy tickets.

(Hành khách phải đến các nhà ga để mua vé.)

Thông tin: Passengers can easily get tickets at ticket counters, ticket machines, or online.

(Hành khách có thể dễ dàng lấy vé tại quầy vé, máy bán vé hoặc trực tuyến.)

Chọn False

Phương pháp giải

Bài nghe:

Shinkansen is Japan's system of high speed trains operated by Japan Railways. The network of Shinkansen connects Tokyo with most of the country's major cities. This bullet train can travel at up to 320 kilometers per hour. And is famous for its punctuality, comfort, safety and efficiency. There are almost no late departures or arrivals. The cars are spacious and quiet. Up until now, there have been no fatal accidents. The Shinkansen lines run unreserved tracks. You can choose to travel on the fastest trains which stop at major stations only, or slower ones which stop at every station on the way. There are two main types of seats, ordinary and green car. Travelling in green car is like flying first class. The new Shinkansen lines even have the grand class, which provide even better services. Passengers can easily get tickets at ticket counters, ticket machines, or online.

Tạm dịch:

Shinkansen là hệ thống tàu cao tốc của Nhật Bản do Đường sắt Nhật Bản vận hành. Mạng lưới Shinkansen kết nối Tokyo với hầu hết các thành phố lớn của đất nước. Tàu cao tốc này có thể di chuyển với tốc độ lên tới 320 km/h. Và nổi tiếng về sự đúng giờ, thoải mái, an toàn và hiệu quả. Hầu như không có trường hợp đi hoặc về muộn. Những chiếc xe rộng rãi và yên tĩnh. Cho đến nay, chưa có tai nạn chết người. Các tuyến Shinkansen chạy các đường ray không hạn chế. Bạn có thể chọn đi trên những chuyến tàu nhanh nhất chỉ dừng ở các ga chính hoặc những chuyến tàu chậm hơn dừng ở mọi ga trên đường. Có hai loại ghế chính, xe thường và xe xanh. Đi ô tô xanh giống như đi máy bay hạng nhất. Các tuyến Shinkansen mới thậm chí còn có hạng cao cấp, cung cấp dịch vụ thậm chí còn tốt hơn. Hành khách có thể dễ dàng lấy vé tại quầy vé, máy bán vé hoặc trực tuyến.