Đề bài

Listen to three speakers. Choose A, B, or C for the following questions.

Xem phương pháp giải
Câu 1 :

36. Speaker 1 noticed________.

    A

    a notebook on the floor

    B

    £10 note on the floor

    C

    a £10 scarf on the floor

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

36.

Người nói 1 nhận thấy ____.

A. một cuốn sổ trên sàn nhà

B. tờ 10 bảng trên sàn nhà

C. một chiếc khăn £10 trên sàn nhà

Thông tin: I was about to pay for it, when I noticed a £10 note on the floor.

(Tôi chuẩn bị trả tiền thì để ý thấy một tờ 10 bảng dưới sàn.)

Chọn B

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2 :

37. Speaker 2 bought______.

    A

    a baseball cap yesterday

    B

    a baseball bat yesterday

    C

    a baseball scarf yesterday

Đáp án: A

Lời giải chi tiết :

37.

Người nói 2 đã mua ______.

A. một chiếc mũ bóng chày ngày hôm qua

B. một cây gậy bóng chày ngày hôm qua

C. một chiếc khăn chày ngày hôm qua

Thông tin: I bought a baseball cap yesterday.

(Tôi đã mua một chiếc mũ bóng chày ngày hôm qua.)

Chọn A


Câu 3 :

38. Speaker 2 was charged___________.

    A

    £10

    B

    £50

    C

    £15

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

38.

Người nói 2 đã bị tính giá ___________.

A. 10 bảng Anh

B. 50 bảng Anh

C. 15 bảng Anh

Thông tin: It said £10 on the price ticket, but she charged me £15.

(Nó ghi 10 bảng trên giá tiền, nhưng cô ấy tính tôi 15 bảng.)

Chọn C


Câu 4 :

39. Speaker 3___________.

    A

    looked for a present

    B

    was overcharged

    C

    thought that buying things in a sale was a mistake

Đáp án: C

Lời giải chi tiết :

39.

Người nói 3___________.

A. tìm kiếm một món quà

B. đã bị tính phí quá mức

C. nghĩ rằng mua những thứ trong một đợt giảm giá là một sai lầm

Thông tin: It’s always a mistake to buy things in a sale.

(Luôn luôn là một sai lầm khi mua những thứ trong đợt giảm giá.)

Chọn C


Câu 5 :

40. Speaker 3___________.

    A

    loved the £6-jacket

    B

    refused to buy the jacket

    C

    lent money from her father

Đáp án: B

Lời giải chi tiết :

40.

Người nói 3___________.

A. thích chiếc áo khoác £6

B. từ chối mua áo khoác

C. vay tiền từ cha cô ấy

Thông tin: I only get £6 a week from my parents so it’ll be a while before I can afford it.

(Tôi chỉ nhận được 6 bảng một tuần từ bố mẹ nên sẽ mất một thời gian trước khi tôi có đủ khả năng chi trả.)

Chọn B