Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.
Don't touch that cable while it _______.
-
A.
was repaired
-
B.
to be repaired
-
C.
is being repaired
-
D.
is repairing
Đáp án: C
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn thể bị động
Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra trong lúc nói.
Cấu trúc thì hiện tại tiếp diễn ở thể bị động chủ ngữ số ít “it” (nó): S + is + being + V3/ed + (by O).
repair – repaired – repaired (v): sửa chữa
Don't touch that cable while it is being repaired.
(Đừng chạm vào cáp đó trong khi nó đang được sửa chữa)
Chọn C
People make _________ from wood and other additives and form flat, thin sheets for writing.
-
A.
copper
-
B.
steel
-
C.
rubber
-
D.
paper
Đáp án: D
Kiến thức: Từ vựng
copper (n): đồng
steel (n): thép
rubber (n): cao su
paper (n): giấy
People make paper from wood and other additives and form flat, thin sheets for writing.
(Người ta làm giấy từ gỗ và các chất phụ gia khác và tạo thành những tờ giấy phẳng, mỏng để viết.)
Chọn D
My brother is a really fast texter. Next week, he’s going to _________ a texting competition.
-
A.
take part in
-
B.
take place
-
C.
take up with
-
D.
take up
Đáp án: A
Kiến thức: Cụm động từ
take part in: tham gia
take place: diễn ra
take up with: tiếp nhận
take up: bắt đầu
My brother is a really fast texter. Next week, he’s going to take part in a texting competition.
(Anh trai tôi là một người nhắn tin rất nhanh. Tuần tới, anh ấy sẽ tham gia một cuộc thi nhắn tin.)
Chọn A
I and my wife ___________ a visit to Paris in November 2021.
-
A.
pay
-
B.
has paid
-
C.
have pay
-
D.
paid
Đáp án: D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn “2021” => cấu trúc thì quá khứ đơn ở dạng khẳng định: S + V2/ed.
pay – paid – paid (v): chi trả
Cụm từ “pay a visit to”: đến thăm…
I and my wife paid a visit to Paris in November 2021.
(Tôi và vợ đã đến thăm Paris vào tháng 11 năm 2021.)
Chọn D
"Open the window!" => He asked me ________ the window.
-
A.
to open
-
B.
opened
-
C.
opening
-
D.
had open
Đáp án: A
Kiến thức: Dạng động từ
Sau động từ “asked” (yêu cầu) cần một động từ ở dạng TO V.
open (v): mở
"Open the window!" => He asked me to open the window.
("Mở cửa sổ!" => Anh ấy yêu cầu tôi mở cửa sổ.)
Chọn A
You can see where members of the royal family live in a ___________.
-
A.
aquarium
-
B.
tower
-
C.
palace
-
D.
forest
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
aquarium (n): thủy cung
tower (n): tòa tháp
palace (n): cung điện
forest (n): rừng
You can see where members of the royal family live in a palace.
(Bạn có thể thấy nơi các thành viên của gia đình hoàng gia sống trong một cung điện.)
Chọn C
Dad hurt his back, so he got something from the _________ to help with the pain.
-
A.
DIY store
-
B.
chemist’s
-
C.
cosmetics store
-
D.
jellery’s
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
DIY store (n): cửa hàng bán đồ tự làm
chemist’s (n): hiệu thuốc
cosmetics store (n): cửa hàng mỹ phẩm
jewelry’s (n): cửa hàng trang sức
Dad hurt his back, so he got something from the chemist’s to help with the pain.
(Bố bị đau lưng, vì vậy bố đã mua thứ gì đó từ hiệu thuốc để giúp giảm đau.)
Chọn B
If my brother ___________ a journalist, he would meet and write about famous people.
-
A.
is
-
B.
were
-
C.
had been
-
D.
has been
Đáp án: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể).
Lưu ý: động từ tobe trong câu điều kiện loại 2 đểu là “were” cho tất cả chủ ngữ.
If my brother were a journalist, he would meet and write about famous people.
(Nếu anh trai tôi là một nhà báo, anh ấy sẽ gặp và viết về những người nổi tiếng.)
Chọn B
The film _______________ when we arrived at the cinema because we were very late.
-
A.
had started
-
B.
started
-
C.
was started
-
D.
was starting
Đáp án: A
Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành
Cấu trúc viết câu với “when” (khi) diễn tả hai hành động trước sau trong quá khứ: S + had + V3/ed + when + S + V2/ed.
Hành động xảy ra trước: had V3/ed
Hành động xảy ra sau: V2/ed
start – started – started (v): bắt đầu
The film had started when we arrived at the cinema because we were very late.
(Bộ phim đã bắt đầu khi chúng tôi đến rạp chiếu phim bởi vì chúng tôi đã rất muộn.)
Chọn A
Don't sit on that bench. I ______________.
-
A.
am going to paint it
-
B.
painting it
-
C.
paint it
-
D.
will paint it
Đáp án: A
Kiến thức: Thì tương lai gần
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát và dữ kiện của hiện tại.
Cấu trúc thì tương lai gần chủ ngữ số ít “the car” (chiếc ô tô) ở dạng khẳng định: S + is + going to + Vo (nguyên thể).
Don't sit on that bench. I am going to paint it.
(Đừng ngồi trên băng ghế đó. Tôi sẽ sơn nó.)
Chọn A
They went to a concert at the new arena, ____________ was built last year.
-
A.
where
-
B.
why
-
C.
which
-
D.
whom
Đáp án: C
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trước vị trí trống là danh từ chỉ vật “arena” (đấu trường), phia sau là động từ “was” => dùng “which” (cái mà).
They went to a concert at the new arena, which was built last year.
(Họ đã đi đến một buổi hòa nhạc tại đấu trường mới, cái mà được xây dựng vào năm ngoái.)
Chọn C