Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.
Choose the best one (A, B, C or D) to complete the sentence or replace the underlined word.
The medicine ________ at a high place where the children can’t reach.
-
A.
must be kept
-
B.
should keep
-
C.
have to be keep
-
D.
are kept
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
Công thức thể bị động với động từ khiếm khuyết “must”: S + must + be V3/ed + (by O).
keep – kept – kept (v): giữ
must be kept: phải được giữ
should keep : nên giữ
have to be keep => sai ngữ pháp
are kept: được giữ
The medicine must be kept at a high place where the children can’t reach.
(Thuốc phải để nơi cao ráo trẻ em không với tới được.)
Chọn A
Until the 12th century people in London had burnt ________ for fuel.
-
A.
stone
-
B.
wood
-
C.
glass
-
D.
rubber
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
stone (n): đá
wood (n): gỗ
glass (n): thủy tinh
rubber (n): cao su
Until the 12th century people in London had burnt wood for fuel.
(Cho đến thế kỷ 12, người dân ở London đã đốt củi để làm nhiên liệu.)
Chọn B
Turn _________ the TV. It’s time for my favourite programme.
-
A.
on
-
B.
off
-
C.
up
-
D.
down
Đáp án: A
Kiến thức: Cụm động từ
turn on: mở
turn off: tắt
turn up: vặn to lên (âm lượng)
down: vặn nhỏ xuống (âm lượng)
Cụm từ “turn on” (mở lên)
Turn on the TV. It’s time for my favourite programme.
(Bật TV. Đó là thời gian cho chương trình yêu thích của tôi.)
Chọn A
Mary __________ her keys. Can you help her look for them?
-
A.
has lost
-
B.
have lost
-
C.
had lost
-
D.
lost
Đáp án: A
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng hậu quả vẫn còn đến hiện tại.
Công thức thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số ít “Mary”: S + has + V3/ed.
lose – lost – lost (v): mất
Mary has lost her keys. Can you help her look for them?
(Mary đã làm mất chìa khóa của cô ấy. Bạn có thể giúp cô ấy tìm kiếm chúng?)
Chọn A
The tour guide drove us through the __________, and we could watch wild animals moving freely from our car.
-
A.
square
-
B.
harbour
-
C.
safari park
-
D.
museum
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
square (n): quảng trường
harbour (n): cảng
safari park (n): công viên bảo tồn hoang dã
museum (n): bảo tàng
The tour guide drove us through the safari park, and we could watch wild animals moving freely from our car.
(Hướng dẫn viên đưa chúng tôi đi qua công viên bảo tồn hoang dã, và chúng tôi có thể quan sát các loài động vật hoang dã di chuyển tự do từ xe của chúng tôi.)
Chọn C
I prefer to sit in a ___________ seat on a plane so I can see the view.
-
A.
window
-
B.
aisle
-
C.
exit
-
D.
entrance
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
window (n): cửa sổ
aisle (n): lối đi
exit (n): lối thoát
entrance (n): lối vào
I prefer to sit in a window seat on a plane so I can see the view.
(Tôi thích ngồi ở ghế cạnh cửa sổ trên máy bay để có thể ngắm cảnh.)
Chọn A
Let’s get some plants from the __________ for Mum’s birthday.
-
A.
estate agent’s
-
B.
greengrocer's
-
C.
garden centre
-
D.
hairdresser’s
Đáp án: C
Kiến thức: Từ vựng
estate agent’s (n): công ty bất động sản
greengrocer's (n): cửa hàng rau củ
garden centre (n): vườn trung tâm
hairdresser’s (n): tiệm cắt tóc
Let’s get some plants from the garden centre for Mum’s birthday.
(Hãy lấy một số cây từ vườn trung tâm cho sinh nhật của mẹ.)
Chọn C
My brother ___________at home very often if he got that job in the restaurant.
-
A.
won’t eat
-
B.
wouldn’t eat
-
C.
will eat
-
D.
would eat
Đáp án: B
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
Câu điều kiện loại 2 diễn tả một việc không có thật ở hiện tại.
Cấu trúc câu điều kiện loại 2: If + S + V2/ed, S + would/ could + Vo (nguyên thể).
My brother wouldn’t eat at home very often if he got that job in the restaurant.
(Anh trai tôi sẽ không ăn ở nhà thường xuyên nếu anh ấy nhận công việc đó ở nhà hàng.)
Chọn B
This shirt hasn’t got a __________. I don’t know how much it is.
-
A.
brand name
-
B.
price tag
-
C.
trademark
-
D.
wrapping paper
Đáp án: B
Kiến thức: Từ vựng
brand name (n): tên thương hiệu
price tag (n): giá tiền
trademark (n): thương hiệu
wrapping paper (n): giấy gói
This shirt hasn’t got a price tag. I don’t know how much it is.
(Chiếc áo sơ mi này không có thẻ giá tiền. Tôi không biết nó là bao nhiêu.)
Chọn B
Look at that truck! It__________________ .
-
A.
will crash
-
B.
is go to crash
-
C.
is going to crash
-
D.
is will crash
Đáp án: C
Kiến thức: Thì tương lai gần
Thì tương lai gần dùng để diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai dựa trên các quan sát và dữ kiện của hiện tại.
Cấu trúc thì tương lai gần chủ ngữ số ít “the car” (chiếc ô tô) ở dạng khẳng định: S + is + going to + Vo (nguyên thể).
Look at that truck! It is going to crash.
(Nhìn vào chiếc xe tải đó! Nó sắp tông vào rồi.)
Chọn C
You will have more free time with a _________ job.
-
A.
part-time
-
B.
full-time
-
C.
nine-to-five
-
D.
shift
Đáp án: A
Kiến thức: Từ vựng
part-time (adj): bán thời gian
full-time (adj): toàn thời gian
nine-to-five: công việc giờ hành chính
shift (n): ca
You will have more free time with a part-time job.
(Bạn sẽ có nhiều thời gian rảnh hơn với một công việc bán thời gian.)
Chọn A